Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Sinh học 12 nâng cao > Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen - Sinh học 12 nâng cao

Bài 13: Sự tác động của nhiều gen và tính đa hiệu của gen - Sinh học 12 nâng cao

Phần 1: Câu hỏi thảo luận

Câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 13 trang 50: Quan sát hình 13.1 và cho biết:

- Kiểu gen và số loại giao tử của F1.

- Sơ đồ kiểu gen từ F1 đến F2 và tỉ lệ các nhóm kiểu gen (KG) sau đây:

.... (A-B-): … (A-bb): … (aaB-): …aabb

- Nhận xét về sự tương quan giữa các KG với các kiểu hình (KH) ở F2 khi đối chiếu tỉ lệ KH và nhóm tỉ lệ KG trên.

- Kiểu gen P.

Trả lời:

- F2 có 16 tổ hợp kiểu hình = 4 × 4 → F1 dị hợp về 2 cặp gen: AaBb

F1 tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau: AB = Ab = aB = ab = 1/4

- Sơ đồ lai:

F1 × F1: AaBb × AaBb

GP: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab

F2:

ABAbaBab
ABAABBAABbAaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBb Aabb
aBAaBBAaBbaaBBaaBb
AbAaBbAabbaaBbaabb

Tỉ lệ các nhóm có KG: 9 (A-B-): 3 (A-bb): 3 (aaB-): 1 aabb

- Nhận xét:

9 (A-B-): 9 màu đỏ thẫm

3 (A-bb): 3 (aaB-): 1 aabb: 7 màu trắng

→ Như vậy, trong kiểu gen có 2 gen trội tương tác với nhau cho hoa đỏ thẫm, kiểu gen chỉ có 1 gen trội hay toàn gen lặn cho hoa màu trắng.

- F1 có kiểu gen AaBb nhận giao tử từ hoa đỏ thẫm là AB → hoa đỏ thẫm có kiểu gen AABB, nhận giao tử từ hoa trắng là ab → hoa trắng có kiểu gen: aabb.

Câu hỏi Sinh 12 nâng cao Bài 13 trang 51: Quan sát hình 13.2 và xác định:

- Mối tương quan giữa màu sắc hạt và số lượng gen trội trong từng kiểu gen tương ứng như thế nào?

- Kiểu tác động của gen đối với sự hình thành độ đậm nhạt của màu sắc hạt như thế nào?

Trả lời:

- Trong kiểu gen càng có mặt nhiều gen trội thì màu đỏ càng đậm, kiểu gen có càng ít gen trội thì màu đỏ càng nhạt.

- Mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn) đều góp phần như nhau vào sự biểu hiện tính trạng. Hiện tượng này gọi là tác động cộng gộp của các gen không alen (tác động đa gen).

Phần 2: Câu hỏi và bài tập

Bài 1 trang 53 sgk Sinh học 12 nâng cao: Nêu các kiểu tác động giữa các gen alen và giữa các gen không alen đối với sự hình thành tính trạng.

Trả lời:

- Các kiểu tác động giữa các gen alen: Gen trội át hoàn toàn gen lặn, gen trội át không hoàn toàn gen lặn.

- Các kiểu tác động giữa các gen không alen: Tương tác theo kiểu bổ sung, át chế và cộng gộp.

Bài 2 trang 53: Thế nào là tính đa hiệu của gen? Nêu cơ sở di truyền của biến dị tương quan.

Trả lời:

- Tính đa hiệu của gen (gen đa hiệu) là mỗi gen chi phối nhiều tính trạng.

- Cơ sở di truyền của biến dị tương quan như sau:

+ Gen đa hiệu là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan. Khi một gen đa hiệu bị đột biến thì nó sẽ kéo theo sự biến dị ở hàng loạt tính trạng mà nó chi phối.

Ví dụ: Màu lông trắng, da hồng, mắt đỏ là biểu hiện bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn, làm mất khả năng tổng hợp sắc tỗ melanin quy định màu đen của lông và mắt.

+ Biến dị tương quan do biến đổi trong vật chất di truyền.

Bài 3 trang 53: Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang một tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội. Đúng hay sai. Em hãy giải thích vì sao?

Trả lời:

Khi lai bố mẹ thuần chủng về một cặp tính trạng tương phản được F1 chỉ mang một tính trạng của bố hoặc mẹ thì tính trạng đó là tính trạng trội là Sai. Vì: Kiểu hình F1 có thể do sự tương tác của các gen không alen quy định hoặc do tính trạng trội quy định.

Bài 4 trang 53: Khi lai thuận và nghịch hai thứ bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều quả dẹt, cho cây F1 giao phấn với nhau được F2 có 91 quả dẹt, 59 quả tròn, 10 quả dài. Xác định kiểu tác động của gen đối với sự hình thành hình dạng quả bí ngô.

Trả lời:

F2 có tỉ lệ: 9 quả dẹp: 6 quả tròn: 1 quả dài = 16 tổ hợp = 4 × 4 → F1 dị hợp về 2 cặp gen ở cả bố và mẹ. Cặp tính trạng hình dạng quả chịu sự chi phối của quy luật di truyền tương tác bổ trợ.

- Kiểu gen có 2 gen trội (A-B-): quả dẹt.

- Kiểu gen có 1 gen trội (A-bb hoặc aaB-): quả tròn.

- Kiểu gen toàn gen lặn (aabb): quả dài.

Bài 5 trang 53 sgk Sinh học 12 nâng cao: Bộ lông của gà được xác định bởi 2 cặp gen không alen di truyền độc lập. Ở một cặp, gen trội C xác định bộ lông màu, gen lặn c xác định bộ lông trắng. Ở cặp gen kia, gen trội I át chế màu, gen lặn i không át chế màu. Cho hai nòi gà thuần chủng lông màu CCii và lông trắng ccII giao phối với nhau được gà F1. Cho gà F1 tiếp tục giao phối với nhau thì tỉ lệ kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?

Trả lời:

Theo đề bài, tính trạng tuân theo tương tác át chế, gen I át chế các gen còn lại.

- Sơ đồ lai:

P: CCii × ccII

GP: Ci cI

F1: CcIi (100% lông trắng)

F1 × F1: CcIi × CcIi

GP: CI, Ci, cI, ci CI, Ci, cI, ci

F2: 9 C-I- + 3ccI- + 1ccii: lông trắng

3C-ii: lông màu

Bài 6 trang 53: Hãy chọn phương án trả lời đúng. Loại tác động của gen thường được chú ý trong sản xuất nông nghiệp là

A. tương tác bổ sung giữa 2 loại gen trội.

B. tác động cộng gộp.

C. tác động át chế giữa các gen không alen.

D. tác động đa hiệu.

Trả lời:

Đáp án đúng là B. tác động cộng gộp.