Trang chủ > Lớp 12 > Giải BT Sinh học 12 nâng cao > Bài 31: Ôn tập phần năm: Di truyền học - Sinh học 12 nâng cao

Bài 31: Ôn tập phần năm: Di truyền học - Sinh học 12 nâng cao

Bài 1 trang 123 sgk Sinh học 12 nâng cao: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 31.1.

Bảng 31.1. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp phân tử

Các cơ chếNhững diễn biến cơ bản
Nhân đôi ADN
Phiên mã
Dịch mã
Điều hòa hoạt động của gen

Trả lời:

Các cơ chếNhững diễn biến cơ bản
Nhân đôi ADN

- ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản. Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ → 3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.

- Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch…

- Diễn ra theo các nguyên tố bổ sung (NTBS), nửa bảo tồn và khuôn mẫu.

Phiên mã

- Enzim tiếp cận ở thời điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn.

- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ → 5’ và sợi ARN kéo dài theo chiều 5’ → 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS.

- Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn.

Dịch mã

- Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm.

- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ → 3’, các đơn phân kết hợp theo từng bộ ba và chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm.

Điều hòa hoạt động của gen

- Ở vi khuẩn: Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ứ chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.

- Ở sinh vật nhân thực: Cơ chế điều hòa được thực hiện ngay trong bộ gen, thực hiện ở cả các khâu: NST tháo xoắn, phiên mã, dịch mã, sau dịch mã.

+ Tín hiệu điều hòa: là những phân tử do tế bào đã biệt hóa cao độ sinh ra và lưu chuyển khắp cơ thể nhờ thể dịch. Các phân tử này là các hoocmôn, nhân tố tăng trưởng tác động lên các nhóm tế bào đích để điều hòa biểu hiện gen đó.

Bài 2 trang 123: Hãy điền những cụm từ thích hợp vào các ô vuông và chiều mũi tên vào sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) – tính trạng dưới đây và giải thích:


Trả lời:

AND (gen) → mARN → prôtêin → tính trạng

- Mã gốc trong ADN được phiên mã thành mã sao trong mARN, sau đó được dịch mã thành chuỗi polipeptit cấu thành prôtêin. Prôtêin trực tiếp biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

- Trình tự các nuclêôtit trong mạch khuôn của gen quy định trình tự các ribônuclêôtit trong mARN, từ đó quy định trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit và chuỗi polipeptit biểu hiện thành tính trạng.

Bài 3 trang 123: Em hãy giải thích sơ đồ phân loại biến dị dưới đây:


Trả lời:

- Biến dị là những biến đổi trong vật chất di truyền hay biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.

- Biến dị gồm 2 loại: Biến dị di truyền và biến dị không di truyền.

- Biến dị di truyền là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) ở cấp độ tế bào (đột biến NST).

- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleôtit.

- Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST.

- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về số lượng hoặc trật tự phân bố các gen trên NST.

- Đột biến số lượng NST là những biến đổi xảy ra ở một cặp hay một số cặp NST hoặc ở toàn bộ bộ NST.

- Đột biến đa bội là đột biến số lượng NST xảy ra ở toàn bộ bộ NST, trong tế bào thể đa bội chứa nhiều hơn hai lần của bộ đơn bội.

- Tự đa bội: là thể đa bội, trong tế bào thể tự đa bội có sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài, gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.

+ Đa bội chẵn: là thể tự đa bội, trong tế bào thể đa bội chẵn có 4n, 6n, 8n…

+ Đa bội lẻ: là thể tự đa bội, trong tế bào thể đa bội lẻ có 3n, 5n, 7n…

- Dị đa bội (song nhị bội): là thể đa bội, trong tế bào thể dị đa bội có hai bộ NST của hai loài khác nhau. Thể dị đa bội hình thành do lai xa.

- Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST xảy ra ở một cặp hay một số cặp NST, gồm thể không nhiễm (2n – 2), thể một nhiễm (2n – 1), thể ba nhiễm (2n + 1), thể bốn nhiễm (2n + 2)…

Bài 4 trang 124: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 31.2.

Bảng 31.2. Cơ chế của các dạng đột biến

Các dạng đột biến Cơ chế
Đột biến gen
Đột biến cấu trúc NST
Đột biến số lượng NST

Trả lời:

Các dạng đột biến Cơ chế
Đột biến gen

- Bắt cặp sai (không theo nguyên tắc bổ sung), hay tác nhân đột biến xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp.

- Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến.

Đột biến cấu trúc NST

- Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST.

- Do sự chuyển đoạn diễn ra giữa các NST không tương đồng.

Đột biến số lượng NST

- Sự không phân li của cặp NST.

- Do thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân hoặc giảm phân.

Bài 5 trang 124: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 31.3.

Bảng 31.3. Tóm tắt các quy luật di truyền

Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào học
Phân li.
Tương tác gen không alen.
Tác động cộng gộp.
Tác động đa hiệu.
Phân li độc lập.
Liên kết hoàn toàn.
Hoán vị gen.
Di truyền liên kết với giới tính.

Trả lời:

Tên quy luật Nội dung Cơ sở tế bào học
Phân li. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng.
Tương tác gen không alen. Các gen không alen tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.
Tác động cộng gộp. Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.
Tác động đa hiệu. 1 gen chi phối nhiều tính trạng. Như định luật phân li.
Phân li độc lập. Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. Như tương tác gen không alen.
Liên kết hoàn toàn. Các gen trên NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng.
Hoán vị gen. Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen. Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng.
Di truyền liên kết với giới tính. Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp (di truyền thẳng). Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.

Bài 6 trang 124: Hãy điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng 31.4.

Bảng 31.4 So sáng đột biến và thường biến

Các chỉ tiêu so sánhĐột biếnThường biến

- Không liên quan tới biến đổi trong kiểu gen.

- Di truyền được.

- Mang tính cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên.

- Theo hướng xác định.

- Mang tính chất thích nghi cho cá thể.

- Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.


Trả lời:

Các chỉ tiêu so sánhĐột biếnThường biến
- Không liên quan tới biến đổi trong kiểu gen.

+

- Di truyền được.+
- Mang tính cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên.+
- Theo hướng xác định.+
- Mang tính chất thích nghi cho cá thể.+
- Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.+

Bài 7 trang 125: Hãy điền dấu + (nếu cho là đúng) vào bảng 31.5.

Bảng 31.5 So sánh quần thể tự phối và ngẫu phối

Các chỉ tiêu so sánhTự phốiNgẫu phối

- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ

- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể

- Tần số các alen không đổi qua các thế hệ

- Có cấu trúc p2 AA: 2pq Aa: q2 aa

- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ

- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú


Trả lời:

Các chỉ tiêu so sánhTự phốiNgẫu phối
- Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ +
- Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể++
- Tần số các alen không đổi qua các thế hệ+
- Có cấu trúc p2 AA: 2pq Aa: q2 aa+
- Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ+
- Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú+

Bài 8 trang 125: Hãy điền nội dung phù hợp vào bảng 31.6.

Bảng 31.6 Nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống

Đối tượngNguồn vật liệuPhương pháp
Vi sinh vật.
Thực vật.
Động vật.

Trả lời:

Đối tượngNguồn vật liệuPhương pháp
Vi sinh vật.Đột biếnGây đột biến nhân tạo
Thực vật.Đột biến, biến dị tổ hợpGây đột biến, lai tạo
Động vật.Biến dị tổ hợp (chủ yếu), đột biếnLai tạo

Bài tập trắc nghiệm trang 125-126 sgk Sinh học 12 nâng cao:

Hãy chọn phương án trả lời đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau:

Câu hỏi 1 (trang 125 – Sinh học 12 nâng cao): Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm “ nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là

A. tế bào động vật.

B. tế bào thực vật.

C. vi khuẩn E. coli.

D. tế bào người.

Câu hỏi 2 (trang 125 – Sinh học 12 nâng cao): Tỉ lệ phân tính 1: 1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền nào?

A. Di truyền của các gen trên NST thường và các gen trong tế bào chất.

B. Di truyền tế bào chất và ảnh hưởng của giới tính.

C. Di truyền liên kết giới tính và ảnh hưởng của giới tính.

D. Di tryền liên kết giới tính và tế bào chất.

Câu hỏi 3 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Với 2 gen alen A và a, bắt đầu bằng 1 cá thể có kiểu gen Aa. Ở thế hệ tự thụ thứ n, kết quả sẽ là

A. AA = aa = (1 – (1/2)n)/2; Aa = (1/2)n

B. AA = aa = (1 – (1/4)n)/2; Aa = (1/4)n

C. AA = aa = (1 – (1/8)n)/2; Aa = (1/8)n

D. AA = aa = (1 – (1/16)n)/2; Aa = (1/16)n

Câu hỏi 4 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Tại sao thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp?

A. Vì quá trình nguyên phân luôn diễn ra bình thường.

B. Vì quá trình giảm phân luôn diễn ra bình thường.

C. Vì quá trình thụ tinh luôn diễn ra giữa các giao tử bình thường.

D. Vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản.

Câu hỏi 5 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Mã di truyền trên mARN được đọc theo

A. một chiều từ 3’ đến 5’.

B. một chiều từ 5’ đến 3’.

C. hai chiều tùy theo vị trí của enzim.

D. ngược chiều di chuyển của ribôxôm trên mARN.

Câu hỏi 6 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Đột biến ở vị trí nào trong gen làm cho quá trình dịch mã không thực hiện được?

A. Đột biến ở mã kết thúc.

B. Đột biến ở bộ ba giáp mã kết thúc.

C. Đột biến ở bộ ba ở giữa gen.

D. Đột biến ở mã mở đầu.

Câu hỏi 7 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Người ta vận dụng dạng đột biến nào để loại bỏ những gen có hại?

A. Đảo đoạn.

B. Chuyển đoạn tương hỗ và không tương hỗ.

C. Thêm đoạn.

D. Mất đoạn.

Câu hỏi 8 (trang 126 – Sinh học 12 nâng cao): Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mỗi mạch khuôn của ADN

A. một cách ngẫu nhiên.

B. luôn theo chiều từ 3’ đến 5’

C. theo chiều từ 5’ đến 3’ trên mạch này và 3’ đến 5’ trên mạch kia.

D. luôn theo chiều từ 5’ đến 3’.

Trả lời:

Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án C C A D B D D B