Giáo án Bài 52: Thiên nhiên châu Âu (tiếp theo)
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|---|
+ Hoạt động 1: (nhóm) - Hướng dẫn học sinh quan sát trên bản đồ khí hậu. - Xác định vị trí giới hạn của môi trường trên bản đồ? - Thảo luận nhóm 3 phút – 4 học sinh - Phân tích biểu đồ Hình 52.1- nhận xét về đặc điểm khí hậu? + Nhiệt độ tháng cao nhất Tháng 7: 18oC, thấp nhất Tháng 1: 8oC + Mùa mưa nhiều: Tháng 10 - Tháng 1. + Mùa mưa ít: Tháng 2 - Tháng 9. → Tổng lượng mưa 820mm. - Nhận xét đặc điểm khí hậu của ôn đới hải dương. - Với đặc điểm khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? | 3. Các môi trường tự nhiên. a. Môi trường ôn đới hải dương. - Khí hậu: Mùa đông ấm, mùa hạ mát, lượng mưa tương đối lớn - Sông ngòi nhiều nước, thực vật là rừng lá rộng. |
+ Hoạt động 2: ( nhóm) - Xác định vị trí của môi trường ôn đới lục địa. - Phân tích biểu đồ Hình 52.2 sách giáo khoa. Nhận xét về khí hậu? + Nhiệt độ tháng cao nhất Tháng 7: 20oC, thấp nhất: Tháng 1: - 12oC + Mùa mưa: Từ tháng 5 - 10. Mùa khô: Từ tháng 11 - tháng 4. + Tổng lượng mưa: 443mm. - Nhận xét đặc điểm khí hậu môi trường ôn đới lục địa? - Khí hậu như vậy có ảnh hưởng như thế nào đến chế độ nước sông ngòi và hệ thực vật ở đây? | b. Môi trường ôn đới lục địa. - Khí hậu: Mùa hạ nóng, mùa đông rất lạnh có băng tuyết bao phủ, lượng mưa ít - Sông ngòi đóng băng vào mùa đông, mùa xuân hạ sông ngòi nhiều nước. Thực vật thay đổ từ bắc xuống nam |
+ Hoạt động 3: (nhóm) - Xác định vị trí của môi trường Địa Trung Hải trên bản đồ? (Nằm ở phía nam của châu lục. ) - Thảo luận nhóm 3 phút – 4 học sinh - Phân tích biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Hình 52.3 và rút ra đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? + Nhiệt độ tháng cao nhất Tháng 7: 25oC, thấp nhất Tháng 1: 10oC. + Mùa mưa: Tháng 10 - Tháng 3. Mùa khô: Tháng 4 - Tháng 9 + Tổng lượng mưa: 711mm - Qua kết quả báo cáo hãy rút ra nhận xét về đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải? - Với đặc điểm địa hình và khí hậu như vậy sông ngòi và hệ thực động vật ở đây như thế nào? - Địa hình núi trẻ phân bố ở khu vực nào của châu Âu, em hãy xác định trên bản đồ? - Phía nam Châu Âu là những dãy núi trẻ cao và đồ sộ. | c. Môi trường Địa Trung Hải. - Khí hậu: Nhiệt độ cao quanh năm, mùa hạ khô nóng, mưa về mùa thu đông. - Sông ngòi ngắn và dốc, lũ vào mùa thu đông, cạn vào mùa hạ. - Thực vật thích nghi với điều kiện khô hạn trong mùa hạ là kiểu rừng là cứng xanh quanh năm. |
+ Hoạt động 4: ( cá nhân) - Quan sát Hình 52.4 sách giáo khoa. Trên sườn núi An Pơ có những vành đai thực vật nào, độ cao của từng vành đai? + 200 - 800m: Đồng ruộng làng mạc. + 800m - 1800m: Rừng hỗn giao. + 1800m - 2200m: Rừng lá kim. + 2200m - 3000m: Đồng cỏ núi cao. + Trên 3000m: Băng tuyết phủ vĩnh viễn. - Vì sao thảm thực vật lại thay đổi như vậy? - Sự phân hoá của thảm thực vật theo độ cao giống với sự phân hoá nào mà chúng ta đã học? - (Tích hợp giáo dục môi trường) | d. Môi trường núi cao. - Càng lên cao nhiệt độ và lượng mưa càng giảm, thảm thực vật cũng thay đổi theo |