I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Học sinh biết vị trí đới nóng trên bản đồ Tự nhiên thế giới. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng đọc lược đồ, lát cắt rừng rậm xanh quanh năm để nhận biết 1 số đặc điểm của rừng rậm…
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa để nhận biết đặc điểm khí hậu
3. Thái độ
- Giáo viên ý thức bảo vệ môi trường
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ, biểu đồ; Năng lực sử dụng số liệu thống kê, năng lực sử dụng hình ảnh...
5. Tích hợp:
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ các môi trường địa lí; tranh ảnh rừng rậm xanh quanh năm.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở, sách giáo khoa
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: - Trên thế giới có mấy đới khí hậu nào? Đặc điểm của mỗi đới khí hậu ra sao? (Dựa vào kiến thức lớp 6, học sinh nhắc lại)
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đới nóng (cá nhân) . Giáo viên cho học sinh quan sát lược đồ các kiểu môi trường đới nóng. - Xác định phạm vi môi trường đới nóng. - Vì sao gọi là nội chí tuyến? ( Do nằm trong phạm vi 2 đường chí tuyến) - Nêu các đặc điểm chủ yếu của đới nóng. - Kể tên các kiểu môi trường đới nóng. - Giới thiệu màu sắc các kiểu môi trường dựa vào 5.1. - Học sinh: Trình bày- học sinh khác nhận xét, bổ sung - Giáo viên: Chuẩn xác | I-Đới nóng: - Nằm giữa 2 chí tuyến liên tục từ tây sang đông. - Đặc điểm: Nhiệt độ cao quanh năm, có gió Tín Phong, giới động, thực vật đa dạng, nơi đông dân …. |
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu về môi trường Xích đạo ẩm (nhóm, cá nhân) .Giáo viên cho học sinh: - Xác định môi trường xích đạo ẩm. - Xác định Xingapo và nhận xét đường biểu diễn nhiệt độ, lượng mưa - Chia nhóm thảo luận (4 nhóm) - Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của Xingapo rút ra đặc điểm khí hậu môi trường xích đạo ẩm? + Nhóm 1,2: Nhiệt độ (cao I, thấp I, biên độ nhiệt) + Nhóm 3,4: Lượng mưa (cả năm, cao I, thấp I.. ) - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét - Giáo viên chuẩn xác - Xingapo có vị trí nằm kề xích đạo, có khí hậu tiêu biểu cho kiểu khí hậu môi trường xích đạo. . Cho học sinh: Nêu đặc trưng tiêu biểu khí hậu môi trường xích đạo. - Quan sát hình 5.3 và 5.4. - Nhận xét rừng rậm xanh quanh năm. - Rừng có mấy tầng chính? - Vì sao rừng có nhiều tầng? (đất tốt, khí hậu ẩm ướt, nắng nóng, mưa nhiều quanh năm) - Học sinh trả lời - Giáo viên chuẩn xác. (Tích hợp giáo dục môi trường) | II- Môi trường Xích đạo ẩm: ? 1. Khí hậu: - Nằm trong khoảng từ 5o Bắc - 5o Nam - Đặc điểm: + Nhiệt độ cao. Mưa nhiều, quanh năm (từ 1500-2500mm) + Độ ẩm rất cao trên 80 % 2. Rừng rậm xanh quanh năm: - Rừng rậm rạp có nhiều dây leo, nhiều tầng tán… |
3. Hoạt động luyện tập
Bài tập 3/ sách giáo khoa
- Qua đoạn văn, nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm.
+ Rừng cây rậm rạp, nhiều cây lấy gỗ, cây dây leo…
Bài tập 4 / sách giáo khoa
- Miêu tả bức ảnh…
- Biểu đồ A phù hợp với bức ảnh vì: Lượng mưa lớn quanh năm (1800-> 2000mm /năm), nhiệt độ cao trên 27 ºC -chênh lệch nhiệt độ thấp-> Biểu đồ thuộc môi trường xích đạo ẩm
4. Hoạt động vận dụng
- Bằng sự hiểu biết, Việt Nam nằm trong kiểu môi trường nào?
- Môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Theo em khí hậu và tv ở kiểu môi trường nhiệt đới gió mùa có giống với kiểu môi trường xích đạo hay không? Vì sao?
- Học sinh liên hệ
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu về môi trường xích đạo ẩm
- Học bài, hoàn thiện bài tập
- Chuẩn bị: “ Môi trường nhiệt đới”
+ Đọc bài, pt biểu đồ khí hậu, tìm hiểu về các đặc điểm khác của môi trường
Bài trước: Giáo án Bài 4: Thực hành: Phân tích lược đồ dân số và tháp tuổi
Bài tiếp: Giáo án Bài 6: Môi trường nhiệt đới