Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Địa Lí 7 chuẩn > Giáo án Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

Giáo án Bài 18: Thực hành: Nhận biết đặc điểm môi trường đới ôn hòa

I. Mục tiêu bài học
1. KIến thức
- Các kiểu khí hậu của đới ôn hoà và nhận biết được chúng qua biểu đồ.
2. Kĩ năng
- Biết phân tích biểu đồ.
3. Thái độ
- Yêu thích sự phong phú và đa dạng của các kiểu khí hậu.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
* Tích hợp Giáo dục môi trường
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Biểu đồ các kiểu khí hậu ôn đới (phóng to).
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
. Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: - Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm không khí đới ôn hoà?
- Nguyên nhân và hậu quả ô nhiễm nước đới ôn hoà?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình - học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức và dẫn vào bài mới: Môi trường đới ôn hòa rất đa dạng với nhiều kiểu khí hậu và thực vật khác nhau. Việc nhận biết được các kiểu môi trường đó như bài học hôm nay đề cập là rất cần thiết Ngoài ra chúng ta còn học cách vẽ và phân tích biểu đồ gia tăng lượng khí thải để tăng thêm sự hiểu biết về tình trạng ô nhiễm môi trường đang rất trầm trọng hiện nay
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt

+ Hoạt động 1: Bài tập 1 (nhóm)

- Thảo luận 4 nhóm - 5 phút

- Nhóm 1.2: Biểu đồ A, C

- Nhóm 3.4: Biểu đồ B, C

- Trong từng biểu đồ xem:

+ Diễn biến nhiệt độ như thế nào?

+ Diễn biến lượng mưa như thế nào?

+ Đối chiếu với đặc điểm khí hậu các môi trường đã học để xác định xem biểu đồ đó thuộc môi trường nào.

- Học sinh trình bày – nhận xét.

- Giáo viên chuẩn xác kiến thức

Câu 2 giảm tải.

Bài tập 1:

+ Biểu đồ A:

- Nhiệt độ tháng 7: 10 oC, tháng 1: – 29 oC

- Lượng mưa ít nhiều nhất không quá 50 mm, cả năm 200 mm, có mưa dạng tuyết rơi.

- A mùa đông lạnh, dài, nhiệt độ phần lớn dưới 0oC, mưa ít dạng tuyết rơi

=> A không thuộc đới nóng, cững không thuộc đới ôn hòa. (đới lạnh)

+ Biểu đồ B:

- Nhiệt độ tháng 1: 10oC Tháng 8: 25oC

- Lượng mưa mùa đông (vẽ theo công thức T=2P)

- B mùa đông ấm, hạ nóng khô, mưa vào thu đông => Khí hậu Địa Trung Hải.

+ Biểu đồ C:

- Nhiệt độ tháng 1: 5oC, Tháng 7: 13oC

- Lượng mưa khá cao, thấp nhất 80 mm, cao nhất 170 mm

- C mùa đông ấm, hạ mát, mưa thu đông.

=> C khí hậu ôn đới hải dương.

+ Hoạt động 2: Bài tập 2 (nhóm)

Không yêu cầu vẽ biểu đồ giảm tải

- Giáo viên yêu cầu Học sinh: Nhận xét về sự gia tăng lượng CO2 trong không khí từ năm 1840-1997

- Giải thích nguyên nhân của sự gia tăng đó.

- Học sinh trình bày – nhận xét.

- Giáo viên chuẩn xác kiến thức

- (Tích hợp giáo dục môi trường)

Bài tập 3:

Nhận xét:

- Nguyên nhân của sự gia tăng lượng khí thải CO2 vào bầu khí quyển là do sự phát triển ngày càng nhanh của nền công nghiệp và các phương tiện giao thông vận tải trên thế giới. Thời kì đầu năm 1840 thế gới mới bước vào cuộc cách mạng công nghiệp. Đến nay nền công nghiệp đã phát triển gấp nhiều lần lượng khí thải ngày càng tăng nhanh hơn, giai đoạn sau tăng nhanh hơn giai đoạn trước.

3. Hoạt động luyện tập
- Nhận xét ưu, khuyết điểm, kiến thức cần bổ sung, chấm một số bài thực hành.
- Hoàn chỉnh bài thực hành
4. Hoạt động vận dụng
- Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh em sinh sống và học tập?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Chuẩn bị: bài theo chủ đề: Môi trường và hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
+ Xác định vị trí
+ Đặc điểm môi trường hoang mạc.
+ Quan sát phân tích biểu đồ.