Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Địa Lí 7 chuẩn > Giáo án Bài 21: Môi trường đới lạnh

Giáo án Bài 21: Môi trường đới lạnh

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được những đặc điểm cơ bản của đới lạnh
- Biết được sự thích nghi của sinh vật ở đới lạnh
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ về môi trường đới lạnh vùng Bắc Cực và Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh
- Phân tích biểu đồ biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của 1 vài địa điểm ở đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức chăm chỉ học tập, ý thức bảo vệ môi trường sống
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, sử dụng bản đồ
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
Bản đồ tự nhiên Bắc cực và Nam cực. Ảnh động thực vật đới lạnh
2. Chuẩn bị của học sinh
Sách giáo khoa, tài liệu tham khảo, đọc và tìm hiểu về môi trường đới lạnh
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên chiếu lược đồ thế giới
- Nêu một số câu hỏi về các đới khí hậu trên Trái Đất, đặc biệt xác định được vị trí của đới lạnh… -> dẫn dắt vào bài
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt

*Hoạt động 1: Đặc điểm của môi trường

- Giáo viên chiếu hình

- Học sinh quan sát Hình 21.1/ Trang 67 và hình 21.2/ Trang 68 sách giáo khoa, tìm ranh giới của môi trường đới lạnh ở cả 2 bán cầu?

Giáo viên giới thiệu:

+ Đường vòng cực được thể hiện bằng vòng tròn nét đứt màu xanh thẫm.

+ Đường ranh giới đới lạnh là các nét đứt đỏ đậm, trùng với đường đẳng nhiệt 10oC tháng 7 ở Bắc bán cầu và đường đẳng nhiệt 10oC tháng 1 ở Nam bán cầu (tháng có nhiệt độ cao nhất mùa hạ ở 2 bán cầu).

Hỏi: Quan sát Hình 21.1 và 21.2, cho nhận xét xem có gì khác nhau giữa môi trường đới lạnh Bắc bán cầu với môi trường đới lạnh Nam bán cầu?

Ở Bắc bán cầu chủ yếu là Bắc Băng Dương, ở Nam bán cầu chủ yếu là châu Nam cực.

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét:

- Học sinh quan sát biểu đồ Hình 21.3/ Trang 68 sách giáo khoa.

Hỏi: Phân tích biểu đồ:

- Diễn biến nhiệt độ trong năm:

+ Nhiệt độ tháng cao nhất? Nhiệt độ tháng thấp nhất? Biên độ nhiệt năm?

+ Số tháng có nhiệt độ < 0oC, số tháng có nhiệt độ > 0oC?

- Lượng mưa:

+ Lượng mưa trung bình năm?

+ Tháng mưa nhiều, tháng mưa ít là tháng nào? Đặc điểm mưa?

-> Từ việc phân tích trên, em hãy rút ra đặc điểm khí hậu của đới lạnh?

- Học sinh quan sát các Hình 21.4 và 21.5/ Trang 69

Thuật ngữ: núi băng và băng trôi /sách giáo khoa_Trang 186

Hỏi: So sánh sự khác nhau giữa núi băng và băng trôi và tác hại của nó. ( Liên hệ thực tế)

Kích thước khác nhau, Băng trôi xuất hiện vào mùa hạ, núi băng lượng băng quá nặng, quá dày tự tách ra từ 1 khối băng lớn. Đó là quang cảnh mà ta thường gặp trên các vùng biển đới lạnh vào mùa hạ.

* Vị trí: nằm trong khoảng từ 2 vòng cực về 2 cực.

Đới lạnh ở Bắc cực là đại dương, ở Nam cực là lục địa.

1. Đặc điểm của môi trường

* Khí hậu:

- Mùa đông lạnh kéo dài.

- Mùa hè ngắn, nhiệt độ dưới 10oC.

- Nhiệt độ trung bình năm < - 10oC

- Lượng mưa ít, chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, thường có bão tuyết.

- Vùng biển lạnh, vào mùa hè có băng trôi và núi băng.

=>Khí hậu lạnh giá quanh năm và vô cùng khắc nghiệt.

*Hoạt động 2: Sự thích nghi của... môi trường

- Học sinh đọc thuật ngữ “đài nguyên” Sách giáo khoa/ Trang 186

Hỏi: Quan sát Hình 21.6 và 21.7/ Trang 69 sách giáo khoa, mô tả cảnh 2 đài nguyên vào mùa hạ ở Bắc Âu, Bắc Mĩ? So sánh và rút ra nhận xét?

+ Hình 21.6: Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Âu vào mùa hạ thực vật có rêu và địa y đang nở hoa đỏ và vàng, ở ven bờ hồ là các cây thông lùn. Mặt đất chưa tan hết băng.

+ Hình 21.7: Cho thấy cảnh đài nguyên Bắc Mĩ vào mùa hạ với thực vật nghèo nàn, thưa thớt hơn. Chỉ thấy vài túm địa y mọc lác đác đang nở hoa đỏ. Ở đây không thấy những cây thông lùn như ảnh ở Bắc Âu. Băng chư tan.

=> Đài nguyên Bắc Mĩ có khí hậu lạnh hơn đài nguyên Bắc Âu.

Hỏi: Thực vật ở đài nguyên đới lạnh có đặc điểm gì? Cây đặc trưng là gì?

Cây thấp, lùn chống được bão tuyết, giữ nhiệt độ.

Hỏi: Vì sao thực vật chỉ phát triển vào mùa hè?

Nhiệt độ cao hơn, băng tan => lộ đất, cây cối mọc lên.

- Học sinh quan sát các Hình 21.8,21.9 và 21.10/ Trang 69 kết hợp sự hiểu biết của bản thân, kể tên các động vật ở đới lạnh?

Hỏi: Động vật thích nghi với khí hậu khắc nghiệt của đới lạnh như thế nào?

Hỏi: Các động vật trên có đặc điểm gì khác với động vật ở đới nóng?

- Giáo viên giới thiệu: Tuần lộc sống dựa vào cây cỏ, rêu, địa y của đài nguyên.

- Chim cánh cụt, hải cẩu sống dựa vào tôm cá dưới biển.

=> Mỗi loài thích nghi với thức ăn riêng của môi trường, có đặc điểm cơ thể chống lại khí hậu lạnh.

Hỏi: Cuộc sống của sinh vật trở nên sôi động, nhộn nhịp vào mùa nào trong năm? Loại động vật sống địa bàn nào phong phú hơn?

Hỏi: Bằng kiến thức sinh vật học, hãy cho biết hình thức tránh rét của động vật vào mùa đông là gì? (Giảm tiêu hao năng lượng)

- Yêu cầu học sinh thảo luận theo cặp, trình bày, nhận xét:

Hỏi: Vì sao nói đới lạnh là vùng hoang mạc lạnh của Trái Đất?

=> Tác động của con người đến môi trường, đặc biệt là vấn đề khí thải làm Trái Đất nóng lên. Khí hậu rất khô hạn, nhiệt độ thấp – ít mưa; Thực vật - Động vật nghèo nàn

Hỏi: Qua các đặc điểm trên, em thấy giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?

Giáo viên kết luận

2. Sự thích nghi của thực vật và động vật với môi trường

- Động vật: tuần lộc, chim cánh cụt, hải cẩu, gấu trắng... thích nghi với khí hậu lạnh nhờ có bộ lông dày không thấm nước hoặc lớp mỡ dày.

- Một số động vật dùng hình thức ngủ đông hoặc di cư để tránh mùa đông lạnh.

- Thực vật đặc trưng: rêu, địa y và một số loài cây thấp lùn.

3. Hoạt động luyện tập
- Tính chất khắc nghiệt của khí hậu đới lạnh thể hiện như thế nào?
- Giới thực vật và động vật ở đới lạnh có gì đặc biệt?
4. Hoạt động vận dụng
Hỏi: Hiện nay khí hậu toàn cầu ngày càng nóng lên, Bắc cực và Nam cực có hiện tượng tan băng, vậy chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ bầu không khí của Trái Đất?
Hỏi: Những loài động vật ấy có sống ở nước ta được không? Vì sao?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
* Đọc thêm: “ Ngôi nhà băng của người I- núc Bắc Mĩ”, tìm hiểu thêm về đới lạnh
* Học bài và làm bài tập 4 vào vở.
* Chuẩn bị bài 22 “Hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh”
+ Đọc sách giáo khoa, Tìm hiểu các hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh