Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Địa Lí 7 chuẩn > Giáo án Bài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóng

Giáo án Bài 12: Thực hành: Nhận biế đặc điểm môi trường đới nóng

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nắm được đặc điểm khí hậu Xích đạo ẩm, nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Kĩ năng
- Nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh địa lí, biểu đồ nhiệt độ lượng mưa.
- Phân tích mối quan hệ giữa chế độ mưa với chế độ sông ngòi, giữa khí hậu với môi trường.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tư duy: Tìm kiếm và xử lí thông tin qua tranh ảnh, biểu đồ để nhận biết môi trường ở đới nóng.
- Giao tiếp: Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút, thực hành.
3. Thái độ
- Học tập nghiêm túc.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
* Tích hợp Giáo dục môi trường
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các biểu đồ sách giáo khoa phóng to. Tranh ảnh
2. Chuẩn bị của học sinh
- Sách giáo khoa
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh:
- Cho biết nguyên nhân làn sóng di dân ở đới nóng?
- Đô thị hoá ở đới nóng có đặc điểm gì? Đã để lại những hậu quả gì?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
- Để chúng ta nhớ lâu và sâu về các kiểu môi trường ở đới nóng. Chúng ta cùng nhau phân tích qua một số biểu đồ tiêu biểu và ảnh của bài thực hành sau.
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt

+ Hoạt động 1: Quan sát ảnh địa lí (Nhóm)

- Giáo viên cho học sinh: Xác định ảnh chụp gì?

- Cho học sinh thảo luận nhóm

- Nội dung thảo luận:

+ Mô tả quang cảnh trong ảnh?

+ Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm của môi trường nào ở đới nóng?

+ Xác định tên của môi trường trong ảnh.

- Các nhóm trình bày, nhận xét bổ sung.

- Giáo viên chốt kiến thức:

Giảm tải câu 2 và câu 3

Câu 1

+ Ảnh A:

- Cảnh sa mạc cát Xa-ha-ra

- Khí hậu khô nóng

- Môi trường hoang mạc nhiệt đới.

+ Ảnh B

- Cảnh đồng cỏ công viên Se-ra-gat xen cây bụi gai một số cây thân gỗ lớn.

- Khí hậu nhiệt độ cao, lượng mưa thay đổi theo mùa.

-Môi trường nhiệt đới.

+ Ảnh C

- Rừng rậm nhiều tầng Bắc Công - gô

- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm.

- Môi trường xích đạo ẩm.

+ Hoạt động 2: Phân tích biểu đồ (cặp)

- Giáo viên hướng dẫn: căn cứ vào yếu tố nhiệt độ để loại trừ sau đó xét tiếp chế độ mưa tìm ra biểu đồ thích hợp.

- Đới nóng nhiệt độ trung bình là bao nhiêu?

- Căn cứ vào yếu tố nhiệt độ loại trừ biểu đồ nào?

- Biểu đồ còn lại thuộc kiểu môi trường nào?

- Học sinh tìm hiểu, trình bày. Học sinh khác nhận xét, bổ sung

- Giáo viên nhận xét, bổ sung và chuẩn kiến thức.

( Tích hợp giáo dục môi trường)

Câu 4:

+ Biểu đồ A: Có nhiều tháng nhiệt độ xuống thấp dưới 15oC vào mùa hạ, lượng mưa trong năm thấp => Không phải là đới nóng (loại bỏ).

+ Biểu đồ B: Nóng quanh năm trên 20oC và có 2 lần nhiệt độ lên cao trong năm, mưa nhiều vào mùa hạ => Thuộc đới nóng.

+ Biểu đồ C: Nhiệt độ tháng cao nhất vào mùa hạ không quá 200, mùa đông ấm áp không xuống dưới quá 5oC, mưa quanh năm => Không phải là đới nóng (loại bỏ).

+ Biểu đồ D: Có mùa đông lạnh dưới -5oC => Không phải là đới nóng (loại bỏ).

+ Biểu đồ E: Có mùa hạ nóng trên 25oC, mùa đông mát dưới 15oC, mưa rất ít và mưa vào thu đông => Không phải là đới nóng (loại bỏ).

.Kết luận: Biểu đồ B là biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa thuộc môi trường đới nóng.

3. Hoạt động luyện tập
Giáo viên nhắc lại các bước quan sát ảnh:
- Chia lớp ra 3 nhóm thảo luận trong 5 phút, mỗi nhóm xác định 1 ảnh, trả lời các câu hỏi:
+ Ảnh chụp gì?
+ Chủ đề của ảnh phù hợp với đặc điểm nào của môi trường đới nóng?
+ Xác định tên của môi trường trong ảnh?.
- Học sinh thảo luận, báo cáo, giáo viên nhận xét, bổ sung hoàn thành bảng.
*Học sinh quan sát biểu đồ A, B, C và cho nhận xét về chế độ mưa?
(A mưa quanh năm, B có thời kì khô hạn kéo dài 4 tháng không mưa, C mưa theo mùa)
Quan sát 2 biểu đồ X và Y nhận xét về chế độ nước trên sông?
( Biểu đồ X có nước quanh năm, Y có mùa lũ và mùa cạn, nhưng không có tháng nào không có nước)
- Hãy so sánh 3 biểu đồ mưa với 2 biểu đồ chế độ nước trên sông để sắp xếp cho phù hợp từng đôi một? (loại 1 biểu đồ không phù hợp)
(A phù hợp với X; C phù hợp với Y; B có thời kì khô hạn kéo dài không phù hợp với Y)
- Giáo viên: Kết luận: A phù hợp với X; C phù hợp với Y;
4. Hoạt động vận dụng
- Ôn lại ranh giới và đặc điểm của đới nóng.
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Về nhà ôn tập từ bài 1 đến bài 11. Giờ sau ôn tập, chuẩn bị kiểm tra viết 45’.