Trang chủ > Lớp 7 > Giáo án Địa Lí 7 chuẩn > Giáo án Bài 1: Dân số

Giáo án Bài 1: Dân số

I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới nguyên nhân và hậu quả của nó.
2. Kĩ năng
- Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số
- Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức tuyên truyền và vận động gia đình và nhân dân thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hoá gia đình.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, tư duy tổng hợp, năng lực sử dụng bản đồ, biểu đồ; sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình ảnh...
5. Tích hợp
Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường sống
II. Chuẩn bị của giáo viên & học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Hình 1.2 phóng to, bản đồ dân số thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh
- Vở, sách giáo khoa, tìm hiểu trước nội dung bài học, đọc tài liệu tham khảo.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh: Em hiểu biết gì về vấn đề dân số? Muốn biết về dân số người ta cần phải làm gì?
- Học sinh trình bày hiểu biết của mình, học sinh khác nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên chốt kiến thức và dẫn vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinhNội dung cần đạt

* Hoạt động 1: Tìm hiểu dân số, nguồn lao động (cá nhân, nhóm)

.Giáo viên Giới thiệu một vài số liệu về dân số.

+ Năm 2002 dân số Việt Nam là 78,7 triệu.

+ Năm 2002 dân số Lào là 5,5 triệu

+ Năm 2017: Dân số Việt Nam là: 94,970,597 người

- Làm thế nào để biết số dân của một địa phương?

- Theo em, công tác điều tra dân số cho ta biết điều gì?

(Tổng số dân, nguồn lao động, số người trong độ tuổi lao động, giới tính, nguồn lao động..... )

- Vậy, em hiểu thế nào là dân số?

(Dựa vào thuật ngữ sách giáo khoa Trang 186 để trả lời)

- Dân số có vai trò gì với việc phát triển kinh tế - xã hội?

- Vậy, dân số và nguồn lao động có mqh như thế nào?

- Dân số đông - nguồn lao động dồi dào và ngược lại

- Dân số thường được biểu hiện bằng cách nào?

.Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân, giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh

.Học sinh báo cáo kết quả thực hiện được. Học sinh khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh.

.Giáo viên đánh giá và chốt kiến thức

* Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm:

.Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát Hình 1.1, hướng dẫn cách đọc: màu sắc, độ tuổi, giới tính

- Quan sát Hình 1.1 cho biết:

+ Hãy so sánh số người dưới độ tuổi lao động, trong độ tuổi lao động, ngoài độ tuổi lđ ở 2 tháp tuổi?

+ Nhận xét về tháp tuổi?

. Học sinh thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung

.Giáo viên chốt nội dung, đánh giá kết quả của học sinh

- Vậy tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của dân số?

1. Dân số, nguồn lao động:

- Điều tra dân số cho biết tình hình dân số, nguồn lao động của một địa phương, một quốc gia...

- Tháp tuổi cho biết đặc điểm cụ thể của dân số qua giới tính, độ tuổi, nguồn lao động hiện tại và mai sau của một địa phương hay 1 quốc gia.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu sự gia tăng dân số thế giới Thế kỷ XIX – XX (cá nhân, cặp)

.Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ 1.2 và xem Hình 1.2 nhận xét tình hình tăng dân số giai đoạn trước thế kỉ XIX (1804)? Giải thích nguyên nhân.

- Dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm nào? Tăng vọt từ năm nào? Nguyên nhân?

- Tăng nhanh từ 1804, tăng vọt từ 1960

- Em có nhận xét gì về sự gia tăng dân số thế giới?

* Tích hợp giáo dục môi trường.

- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên, môi trường?

- Học sinh tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ và báo cáo kết quả

- Giáo viên đánh giá và chốt kiến thức

2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỷ XIX và thế kỷ XX:

- Nhờ những tiến bộ trong các lĩnh vực Kinh tế-Xã hội, y tế nên dân số thế giới tăng nhanh trong hai thế kỉ gần đây.

* Hoạt động 3: Tìm hiểu về sự bùng nổ dân số. (cá nhân, cặp)

.Giáo viên giới thiệu về sự bùng nổ dân số trong thời gian gần đây.

- Yêu cầu học sinh quan sát hình1.3 và hình 1.4

- Nhận xét chung về tình hình tăng dân số ở hai nhóm nước phát triển và đang phát triển?

- Trong giai đoạn từ 1950- 2000, nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Vì sao?

.Học sinh nghe và rút ra kiến thức.

.Học sinh quan sát- Học sinh nhận xét.

.Giáo viên chốt.

- Vậy sự bùng nổ dân số xảy ra khi nào?

* Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.

- Hậu quả của sự bùng nổ dân số?

- Phương hướng đề ra và giải quyết?

.Học sinh nghe và rút ra kết luận.

.Giáo viên chốt kiến thức

3. Sự bùng nổ dân số:

- Bùng nổ dân số là sự gia tăng dân số tự nhiên nhanh và đột ngột.

- Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân của dân số thế giới lên đến 2,1%.

- Các nước đang phát triển có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao.

- Bằng các chính sách dân số và phát triển Kinh tế-Xã hội, nhiều nước đã hạ thấp được tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí.

3. Hoạt động luyện tập
- Học sinh làm bài tập trắc nghiệm:
Câu 1: Khoảng thời gian nào dân số thế giới tăng gấp đôi dân số thế giới đầu công nguyên?
A. Thế kỉ X
B. Thế kỉ XIV
C. Thế kỉ XVI
D. Thế kỉ XVII
Câu 2: Vì sao trong những năm gần đây dân số thế giới tăng nhanh?
A. Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực giáo dục.
B. Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực kinh tế -xã hội.
C. Nhờ những tiến bộ trong lĩnh vực y tế.
D. Câu B- C đúng.
Câu 3: Hiện nay dân số thế giới có xu hướng như thế nào?
A. Tăng nhanh
B. Tăng dần
C. Giảm dần
D. Không tăng
Câu 4: Làm bài tập 2 /sách giáo khoa (giáo viên hướng dẫn học sinh làm)
+ Châu Phi (cao nhất)
+ Châu Âu (thấp nhất)
+ Gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm nhưng tỉ trọng dân số so với toàn thế giới tăng là do: Tỉ lệ sinh vần cao hơn tỉ lệ tử (vì y học phát triển), trước kia châu Á đã có sự bùng nổ dân số, nhập cư từ các châu lục khác
4. Hoạt động vận dụng
- Cho biết tình hình dân số nước ta những năm gần đây?
- Nhà nước ta cần có những chính sách gì về dân số?
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Làm bài tập còn lại và bài tập trong tập bản đồ
- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài 2: “Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới ”.
+ Quan sát lược đồ, đọc bài và trả lời các câu hỏi.
+ Tìm hiểu đặc điểm các chủng tộc trên thế giới