I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Nêu được sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết được sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it, Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể (màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc.
2. Kĩ năng
- Kỹ năng đọc các bản đồ, lược đồ: phân bố dân cư thế giới, phân bố dân cư Châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và ở châu Á
3. Thái độ
- Có tinh thần đoàn kết dân tộc, lòng yêu thương con người, không phân biệt màu da.
4. Định hướng phát triển năng lực
- Tự học, tự sáng tạo, giải quyết vấn đề, tính toán, năng lực tự quản lý, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, sử dụng bản đồ, số liệu thống kê, sử dụng tranh ảnh...
II. Chuẩn bị của Giáo viên & Học sinh
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bản đồ phân bố dân cư trên thế giới, bản đồ tự nhiên thế giới, tranh ảnh các chủng tộc, bảng phụ, phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị máy tính, tìm hiểu về các chủng tộc trên thế giới.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Hoạt động khởi động
- Giáo viên cho học sinh nghe một đoạn của bài hát “ Trái Đất này là của chúng mình”.
Yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những màu sắc nào được nhắc đến trong đoạn nhạc trên? Nêu ngắn gọn ý nghĩa của đoạn bài hát em vừa nghe?
- Học sinh trả lời. Giáo viên chốt lại và dẫn dắt vào bài mới.
2. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Nội dung cần đạt |
---|
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới (cá nhân, cặp) - Giáo viên: yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “ Mật độ dân số” * Học sinh thảo luận theo cặp bàn .Tính Mật độ dân số bài tập 2. - Dân số (người)/Diện tích (km2)= Mật độ dân số (người/km2) . Học sinh thảo luận, trả lời- Học sinh nhận xét, bổ sung . Giáo viên chuẩn xác Nhận xét về mật độ dân số của một số quốc gia? - Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung ở đâu? Giải thích? (Vì điều kiện sinh sống và giao thông thuận tiện như đồng bằng, đô thị, khí hậu ấm áp) - Khu vực thưa dân chủ yếu nằm ở khu vực nào? Nguyên nhân? - Nhận xét về sự phân bố dân cư giữa các khu vực trên thế giới? - Sự phân bố dân cư phụ thuộc những yếu tố nào?. - Phụ thuộc: khí hậu, địa hình, nguồn nước - Vì sao ngày nay con người có thể sống ở mọi nơi trên Trái Đất. .Học sinh nêu. Giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh .Học sinh báo cáo kết quả thực hiện được. Học sinh khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. .Giáo viên đánh giá và chốt kiến thức - Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam. | 1. Sự phân bố dân cư trên thế giới: - Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều. + Tập trung đông ở những đồng bằng, những đô thị, những nơi có khí hậu tốt... + Dân cư thưa thớt: vùng núi, vùng sâu, vùng cực lạnh giá hoặc hoang mạc… |
* Hoạt động 2: Tìm hiểu về các chủng tộc (nhóm) .Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thuật ngữ “các chủng tộc” - Căn cứ vào đâu chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc? Có mấy chủng tộc? * Học sinh thảo luận theo 6 nhóm - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa, so sánh đặc điểm hình thái cơ thể người của 3 chủng tộc? . Học sinh thảo luận, trả lời, nhận xét, bổ sung . Giáo viên chuẩn xác - Nhận xét chung về các chủng tộc trên thế giới? - Khái quát về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới? Học sinh thực hiện nhiệm vụ cá nhân, giáo viên quan sát hỗ trợ học sinh .Học sinh báo cáo kết quả thực hiện được. Học sinh khác đối chiếu, tham gia bổ sung, điều chỉnh. *Giáo viên: sơ kết bài học | 2. Các chủng tộc: - Dân cư thế giới thuộc 3 chủng tộc chính: + Môngôlôit: Chủ yếu ở Châu Á. + Ơrôpêôit: Chủ yếu ở Châu Âu. + Nêgrôit: Chủ yếu ở Châu Phi. - Cùng với sự phát triển của xã hội loài người, các chủng tộc đã dần dần chung sống khắp mọi nơi trên Trái Đất |
3. Hoạt động luyện tập
. Học sinh làm bài tập trắc nghiệm
Câu 1: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số cao:
A. Vùng sâu, vùng xa có khí hậu ấm áp.
B. Nơi có điều kiện sinh sống thuận lợi, mưa thuận gió hòa.
C. Nơi có giao thông thuận lợi, khí hậu ấm áp.
D. Câu B và C đều đúng.
Câu 2: Những nơi trên thế giới có mật độ dân số thấp:
A. Vùng núi, vùng sâu, vùng xa, vùng hải đảo.
B. Vùng hoang mạc có khi hậu khắc nghiệt, giao thông khó khăn.
C. Vùng đài nguyên có khí hậu rất lạnh.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 3: Nước nào có mật độ dân số cao nhất châu Á:
A. Ấn Độ.
B. Nhật Bản.
C. Trung Quốc.
D. In-đô-nê-xi-a.
Câu 4: Dân cư châu Á thuộc chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it.
B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Môn-gô-lô-it và Nê-grô-it.
D. Câu A và B đều đúng.
Câu 5: Dân cư châu Phi thuộc chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it.
B. Nê-grô-it
C. Môn-gô-lô-it và Ơ-rô-pê-ô-it.
D. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 6: Dân cư châu Âu thuộc chủng tộc:
A. Môn-gô-lô-it.
B. Ơ-rô-pê-ô-it.
C. Câu A và B đều đúng.
D. Câu A và B đều sai.
4. Hoạt động vận dụng
- Địa phương chúng ta phân bố ở khu vực nào? Có những thuận lợi gì về điều kiện tự nhiên?
- Phân bố ở đồng bằng, đất đai màu mỡ, s rộng lớn, nguồn nước dồi dào thuận lợi cho sự phát triển kinh tế (nông –lâm –ngư nghiệp)
- Việt Nam thuộc chủng tộc nào?
- Chủng tộc Môn-gô-lô-ít (da vàng)
5. Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm hiểu thêm về sự phân bố dân cư và các chủng tộc trên thế giới.
- Làm bài tập còn lại- Học thuộc bài
- Chuẩn bị bài: “Quần cư”.
+ Đọc bài và các thuật ngữ, quan sát các hình vẽ và trả lời các câu hỏi
+ Sự khác nhau giữa 2 kiểu quần cư? ( hoạt động kinh tế chủ yếu, cách tổ chức sống, cảnh quan nhà cửa)
Bài trước: Giáo án Bài 1: Dân số
Bài tiếp: Giáo án Bài 3: Quần cư. Đô thị hóa