Bài 14: Động từ và cụm động từ (trang 85 sgk Ngữ văn 6 tập 1 VNEN)
Điền động từ còn thiếu để hoàn thiện các câu thành ngữ và tục ngữ sau:
- ………. hiền……. lành
- ………. gió………bão
- ………. nhân nào……. quả ấy.
- Có đức mặc sức mà…….
- ………. cầu…. ….. ván
- …………cây nào… cây nấy
Trả lời:
- Ở hiền gặp lành
- Gieo gió gặp bão
- Gieo nhân nào gặt quả ấy.
- Có đức mặc sức mà ăn
- Qua cầu rút ván
- Ăn cây nào rào cây nấy
B. Hoạt động hình thành kiến thức
. Đọc kĩ bảng kiến thức cơ bản về động từ, cụm động từ dưới đây và thực hiện các yêu cầu dưới đây:
a. Xác đinh các động từ trong các câu sau:
(1) Viên quan ấy đã đi rất nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra các câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
(2) Trong trời đất, không gì quý giá bằng hạt gạo (…) Hãy lấy gạo để làm bánh mà lễ Tiên vương.
(3) Biển vừa treo lên đã có người qua đường xem, cười bảo:
- Nhà này xưa nay quen bán cá ươn hay sao mà hôm nay phải đề biển là cá “tươi”
Trả lời:
Động từ trong các câu:
(1) hỏi, đi, ra,
(2) lấy, làm, lễ, quý
(3) xem, bắt, treo
b. Thảo luận: Động từ và danh từ khác nhau như thế nào? (Về những kết hợp với từ đứng trước và từ đứng sau, về chức năng của loại từ đó trong câu)
Trả lời:
Danh từ Động từ Khả năng kết hợp Thường kết hợp với các từ để chỉ số lượng đằng trước và các từ này, ấy, đó… ở đằng sau. Thường kết hợp các từ cũng, vẫn, hãy, đã, đang, sẽ, chớ, đừng… Chức vụ ngữ pháp Làm chủ ngữ, vị ngữ - Thường làm vị ngữ. - Khi làm chủ ngữ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ: đang, đã, sẽ,..Danh từ | Động từ | |
---|---|---|
Khả năng kết hợp | Thường kết hợp với các từ chỉ số lượng đằng trước và các từ ấy, này, đó… ở đằng sau. | Thường kết hợp với các từ đang, đã, sẽ, vẫn, hãy, chớ, cũng, đừng… |
Chức vụ ngữ pháp | Làm chủ ngữ, vị ngữ | - Thường đóng vai trò vị ngữ. - Khi làm chủ ngữ sẽ mất khả năng kết hợp với các từ: đang, đã, sẽ,.. |
c. Hãy sắp xếp các động từ đã được xác định ở câu a và điền vào bảng phân loại sau:
Động từ tình thái | Động từ chỉ hành động, trạng thái |
---|---|
Trả lời:
Động từ tình thái Động từ chỉ hành động, trạng thái quý Đi, ra, hỏi Lấy, làm, lễ Treo, bắt, đềĐộng từ tình thái | Động từ chỉ hành động, trạng thái |
---|---|
quý | Đi, ra, hỏi Lấy, làm, lễ Treo, bắt, đề |
d. Những từ in đậm trong câu dưới đây bổ sung ý nghĩa cho các từ nào? Thử lược bớt các từ in đậm đó và rút ra nhận xét về vai trò của chúng.
Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người.
Trả lời:
- Những từ in đậm có tác dụng bổ sung ý nghĩa cho các động từ: ra, hỏi, đi.
- Không thể lược bỏ đi các từ in đậm. Chúng có tác dụng bổ sung nghĩa cho các động từ làm vị ngữ của câu.
e. Chép các cụm động từ ở câu d vào mô hình dưới đây và cho biết các phụ từ/phụ ngữ ở phần trước, phần sau ấy có tác dụng bổ sung ý nghĩa gì cho động từ trung tâm.
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
---|---|---|
Trả lời:
Phần trước | Phần trung tâm | Phần sau |
---|---|---|
đã cũng |
đi ra |
nhiều nơi những câu đố oái oăm để hỏi mọi người |
- Các phụ từ/ phụ ngữ ở phần trước có tác dụng bổ sung ý nghĩa về mặt thời gian, sự tiếp diễn cho động từ
- Các phụ từ/ phụ ngữ ở phần sau dùng để bổ sungnghĩa cho động từ trung tâm các chi tiết về địa điểm, thời gian, đối tượng, hướng, mục đích, phương tiện, nguyên nhân…
C. Hoạt động luyện tập
1. Rút kinh nghiệm bài làm văn kể câu chuyện đời thường.
2. Em hãy viết một đoạn văn ngắn khoảng (5-7 câu) để kể chuyện đời thường (dựa trên bài làm văn ở Hoạt động 4, bài 12) trong đó có dùng động từ và cụm động từ. Gạch chân dưới các động từ và cụm động từ được dùng trong đoạn văn.
Trả lời:
Kể về cuộc gặp gỡ một người thân.
Chú, cả nhà đang chuẩn bị mâm cỗ để cúng ngày Tết Ông Táo. Người đầu tiên chú gọi là bà, giọng bà run run lên: “thằng Hới, thằng Hới về rồi mấy đứa ơi…”. Cả nhà, chú, vẫn là chú Hới với vẻ phong trần và vui vẻ của ngày trước. Chiếc cặp xách ở tay và chiếc mũ bộ đội năm xưa. Bố tôi, chú, miệng. Hẳn là bố cũng rất vui. Còn tôi…
3. Nêu ý nghĩa của những phụ từ được in đậm trong đoặn văn sau đây và hãy cho biết việc sử dụng các từ này đằng trước động từ miêu tả hành động của viên quan và người cha đã nói lên điều gì về trí thông minh của cậu bé.
Người cha đứng ngẩn người ra chưa biết trả lời thế nào, thì đứa con trai khoảng bảy, tám tuổi đã nhanh miệng hỏi vặn lại viên quan [... ] Viên quan nghe thấy cậu bé hỏi lại như vậy thì há hốc mồm sửng sốt, không biết trả lời sao cho ổn. Quan nghĩ thầm, cậu bé nhất định là nhân tài rồi, chả phải tìm đâu cho mất công.
(Em bé thông minh)
Trả lời:
- Chưa: ý nghĩa phủ định một cách tương đối.
- Không: ý nghĩa phủ định một cách tuyệt đối.
Việc sử dụng các phụ ngữ này có mục đích làm nổi bật lên trí thông minh, nhanh trí của em bé. Cha chưa biết trả lời câu hỏi thế nào thì con đã đáp trải lại bằng một câu hỏi mà viên quan nọ cũng không thế trả lời được.
D. Hoạt động vận dụng
1. Tìm 10-15 động từ và cụm động từ thường dùng trong giao tiếp.
Trả lời:
- Động từ: bước, cười, quay, ăn, đi, đứng, ngồi, chào, hỏi, mời, nói, uống, ngủ, …
- Cụm động từ: đi muộn, cũng ngủ rồi, bắt tay, chào hỏi khi vừa gặp, mới tỉnh dậy, cười tít mắt, vẫn ăn tối …
2. Hãy so sánh một số động từ tiếng Việt với động từ tiếng anh (hoặc một ngôn ngữ khác).
Trả lời:
- So sánh từ “cười” trong tiếng Việt và từ “smile” trong tiếng Anh:
“Cười” | “Smile” | |
---|---|---|
Ý nghĩa | có nghĩa rộng hơn: cười toét miệng, cười lớn, cười mỉm, cười trừ… | có nghĩa chỉ nụ cười mỉm, cũng có nghĩa là một danh từ |
Hình thức cấu tạo | từ các chữ latinh, có dấu | từ các chữ latinh, không dấu |
Chức năng | làm động từ | làm động từ, danh từ |
3*. Hãy kể lại cho các bạn trong lớp/nhóm em cùng nghe một câu chuyện đời thường mà em cảm thấy có nhiều ý nghĩa.
Trả lời:
Mình muốn kể cho các bạn nghe một câu chuyện về người đàn ông mình đã gặp trên chuyến xe khách từ quê ngoại lên trường. Có hai ông cháu ngồi cùng hàng ghế với mình, khi xe đang chạy, cậu bé khoảng 5 tuổi vô ý đánh rơi một chiếc giày mới mua ra ngoài cửa sổ. Mình nhìn thấy đôi giày mới ấy rất đẹp nên cảm thấy rất tiếc. Nhưng điều mình cảm thấy bất ngờ, đó là người ông đã nhặt luôn chiếc giày còn lại và ném ra ngoài cửa sổ theo hướng mà chiếc giày trước rơi.
Mình không hiểu ý của người ông nên đã hỏi ông tại sao ông lại làm vậy. Ông bảo: “Cháu ạ, ông rất thích đôi giày ấy, nhưng nếu chỉ có một chiếc thì cũng không thể đi được nữa. Ông ném chiếc còn lại ra cửa sổ là muốn ai đó mà nhìn thấy sẽ nhặt được cả đôi. ”
Mình đã rất xúc động, đó là một câu chuyện ý nghĩa mà mình đã được chứng kiến trên xe.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng
Đọc thêm: Thói quen dùng từ
Bài trước: Bài 13: Ôn tập truyện dân gian (trang 83 sgk Ngữ văn 6 tập 1 VNEN) Bài tiếp: Bài 15: Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm lòng (trang 89 sgk Ngữ văn 6 tập 1 VNEN)