Dạng 9: Điều chế, nhận biết Anđehit, Xeton, Axit Cacboxylic - Chuyên đề Hóa 11
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học:
a. Axetilen, andehit axetic, etilen, ancol etylic
b. Propan-1-ol, propan-1,2-điol, andehit axetic, axêton.
Bài giải:
a.
axetilen | andehit axetic | etilen | ancol etylic | |
AgNO3/NH3 | ↓ AgC≡CAg | ↓ Ag màu đen | - | - |
Dung dịch Br2 | Mất màu nước brom |
Phương trình phản ứng:
CH≡CH + AgNO3 + NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
CH3CHO + AgNO3 + NH3 → CH3COONH4 + 2Ag ↓ + 2NH4NO3
CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
b.
Propan-1-ol | propan-1,2-điol | andehit axetic | axêton | |
Cu (OH)2, tº | - | Phức màu xanh | ↓ đỏ gạch | - |
Na | ↑ H2 | - |
C2H6O2 + Cu (OH)2 → (C2H5O2)Cu + 2H2O
CH3CHO + Cu (OH)2 −tº→ CH3COOH + Cu2O + H2O
CH3CH2CH2OH + Na → CH3CH2CH2ONa + ½ H2
Bài 2: Từ metan và các hóa chất vô cơ cần thiết khác có thể điều chế được andêhit fomic và axêton. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Bài giải:
* Điều chế andehit focmic:
CH4 + O2 −tº;→ HCHO + H2O
* Điều chế axeton
2CH4 −tº, p, ln→ C2H2 + 3H2
C2H2 −tº, C→ C4H4 + H2 −tº, xt Ni→ C4H10 −cracking→ C3H6 + CH4
CH2=CH-CH3 + H2O → CH3-CH (OH)-CH3 + CuO −tº→ CH3-CO-CH3
Bài 3: Nhận biết các chất hữu cơ sau đây đựng trong các bình không nhãn: Axit axetic; Acrolein; Axetanđehit; Axit fomic; Axit acrilic và n-Propylaxetilen.
Bài giải:
Axit acrilic | Axit axetic | Axetanđehit | Axit fomic | n-Propylaxetilen | |
AgNO3/NH3 | - | - | ↓ Ag đen | ↓ Ag đen | ↓ C3H7C≡CAg trắng |
Na | - | ↑ H2 | |||
Dd Brom | Mất màu | - |
Phương trình phản ứng:
CH3CHO + 2AgNO3 + NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag↓ + NH4NO3
HCOOH + 2AgNO3 + 2NH3 + H2O → (NH4)2CO3 + 2Ag↓ + NH4NO3
C3H7C≡CH + AgNO3 + NH3 → C3H7C≡CAg↓ + NH4NO3
HCOOH + Na → HCOONa + H2↑
CH2=CHCOOH + Br2 → CH2Br-CHBrCOOH
Bài 4: Từ iso-butan viết các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas). Các chất vô cơ, xúc tác có sẵn.
Bài giải:
Các phương trình phản ứng điều chế: Poliisobutilen; Thủy tinh hữu cơ (polimetylmetacrilat; plexiglas) như sau:
CH3CH (CH3)CH3 −cracking→ CH4 + C3H6
CH4 + Cl2 −a/s (1: 1)→ CH3Cl + NaOH → CH3OH + NaCl
CH3CH (CH3)CH3 −đề hidro hóa→ CH2=CH (CH3)CH3
nCH2=CH (CH3)CH3 −tº, xt, p→ - (-CH2-CH (CH3)2-)-n
CH2=CH (CH3)CH3 + Cl2 −500º C, xt→ CH2=CH (CH3)CH2Cl
CH2=CH (CH3)CH2Cl + NaOH → CH2=CH (CH3)CH2OH
CH2=CH (CH3)CH2OH + [O] −tº→ CH2=CH (CH3)COOH
CH2=CH (CH3)COOH + CH3OH → CH2=CH (CH3)COOCH3
CH2=CH (CH3)COOCH3 −tº, xt, p → - (CH2-CH (CH3) (COOCH3)-n
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Dãy gồm các chất đều điều chế trực tiếp (bằng một phản ứng) tạo ra anđehit axetic là?
A. C2H5OH, C2H2, CH3COOC2H5.
B. HCOOC2H3, C2H2, CH3COOH.
C. C2H5OH, C2H4, C2H2.
D. CH3COOH, C2H2, C2H4.
Đáp án: C
Bài 2: Có thể dùng một chất nào trong các chất sau đây để nhân biết được các chất: ancol etylic, glixerol, anđehit axetic đựng trong ba lọ mất nhãn?
A. Đồng (II) hiđroxit. B. Quỳ tím.
C. Kim loại natri. D. Dung dịch AgNO3/ NH3.
Đáp án: A
Bài 3: Phản ứng dùng để nhận biết andehit là?
A. Phản ứng este hóa. B. Phản ứng cộng tạo ra ancol bậc 1
C. Phản ứng tráng bạc D. Phản ứng tác dụng với Na giải phóng hydro.
Đáp án: C
Bài 4: Nhận biết các chất sau: andehit axetic, axeton và axetilen đựng trong 3 lọ mất nhãn chỉ dung một hóa chat?
A. Đồng (II) hiđroxit. B. Quỳ tím.
C. Kim loại natri. D. Dung dịch AgNO3/ NH3.
Đáp án: D
Bài 5: Phát biểu nào không đúng?
A. Nhỏ nước brom vào dung dịch andehit axetic thì nước brom bị mất màu.
B. Nhỏ nước brom vào dung dịch xeton, màu của nước brom không bị mất.
C. Dung dịch KMnO4 phân biệt được andehit và stiren.
D. Nhỏ dung dịch thuốc tím vào dung dịch xeton màu tím không bị mất.
Đáp án: C
Bài 6: Từ C2H2 để điều chế HCHO cần ít nhất bao nhiêu PƯ?
A. 6 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: C
Bài 7: Để điều chế CH3CHO từ Al4C3 cần ít nhất bao nhiêu PTPƯ?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: B
Bài 8: Axetanđehit không thể tổng hợp trực tiếp từ?
A. Vinylaxetat B. C2H4 C. C2H2 D. C2H6
Đáp án: D
Bài 9: Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây?
A. axit fomic; axit axetic; axit acrylic; axit propionic.
B. Axit axetic; axit acrylic; Ancol etylic; toluen; phenol.
C. Ancol etylic; ancol metylic; axit axetic; axit propionic.
Đáp án: B
Bài 10: Để phân biệt 3 mẫu hóa chất riêng biệt: phenol, axit acrylic, axit axetic bằng một thuốc thử, người ta dùng thuốc thử?
A. dung dịch Na2CO3. B. CaCO3.
C. dung dịch Br2. D. dung dịch AgNO3/NH3.
Đáp án: C
Bài 11: Để phân biệt 3 dung dịch riêng biệt: axit axetic, axit acrylic, axit fomic người ta dùng theo thứ tự các thuốc thử sau?
A. quỳ tím, dung dịch Br2/CCl4.
B. dung dịch Br2/H2O, dung dịch Na2CO3.
C. dung dịch Na2CO3, quỳ tím.
D. dung dịch AgNO3/NH3 dư, dung dịch Br2.
Đáp án: D
Bài 12: Để phân biệt HCOOH và CH3COOH ta dùng?
A. Na. B. AgNO3/NH3. C. CaCO3. D. NaOH.
Đáp án: B
Bài 13: Cho sơ đồ chuyển hóa: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là?
A. C2H5OH và C2H4. B. CH3CHO và C2H5OH.
C. C2H5OH và CH3CHO. D. CH3CH (OH)COOH và CH3CHO.
Đáp án: C
Bài 14: Cho sơ đồ phản ứng:
Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là?A. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, m–Br–C6H4–CH2COOH.
B. C6H5CH (OH)CH3, C6H5–CO–CH3, m–Br–C6H4–CO–CH3.
C. C6H5–CH2CH2OH, C6H5–CH2CHO, C6H5–CH2COOH.
D. C6H5CH (OH)–CH3, C6H5–CO–CH3, C6H5–CO–CH2Br.
Đáp án: C
Bài 15: Cho chuỗi phản ứng:
A. CH3CHO, CH3CH2COOH. B. CH3CHO, CH3COOCH3.
C. CH3CHO, CH2(OH)CH2CHO. D. CH3CHO, HCOOCH2CH3.
Đáp án: B