Dạng 4: Bài tập về dẫn xuất halogen - Chuyên đề Hóa 11
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Đun nóng 13,875 gam một ankyl clorua Y với dung dịch NaOH, tách bỏ lớp hữu cơ, axit hóa phần còn lại bằng dung dịch HNO3, nhỏ tiếp vào dung dịch AgNO3 thấy tạo thành 21,525 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của Y?
Bài giải:
Gọi công thức phân tử của ankyl clorua Y là: CnH2n+1Cl
Ta có phương trình phản ứng như sau:
CnH2n+1Cl + NaOH → CnH2n+1OH + NaCl
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3
nAgCl = 21,525/143,5 = 0,15 mol
⇒ nankyl clorua = 0,15 mol
Mankyl clorua = 13,875/0,15 = 92,5 ⇒ n = 4.
Vậy công thức phân tử của Y là: C4H9Cl
Bài 2: Cho 54,5 g một ankyl clorua X tác dụng với dung dịch KOH trong C2H5OH đun nóng nhẹ, thu được V lít khí Y và 7,45 g muối Z.
a. Xác định ankyl clorua
b. Tính thể tích khí thoát ra?
Bài giải:
Số mol muối thu được là: nKCl = 7,45/74,5 = 0,1 mol
⇒ nankyl clorua = 0,1 mol
Mankyl clorua = 5,45/0,1 = 54,5
⇒ Công thức phân tử của X là: C2H5Cl;
b. Số mol khí thu được là: VC2H4 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
Bài 3: Đun nóng 27,40 gam CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X gồm hai olefin trong đó sản phẩm chính chiếm 80%, sản phẩm phụ chiếm 20%. Đốt cháy hoàn toàn X thu được bao nhiêu lít CO2 (đktc)? Biết các phản ứng xảy ra với hiệu suất phản ứng là 100%.
Bài giải:
Khi đun nóng CH3CHBrCH2CH3 với KOH dư trong C2H5OH thì thu được hai sản phẩm hữu cơ là but-1-en và but-2-en.
Phương trình phản ứng:
C4H8 + 6O2 −tº→ 4CO2 + 4H2O
Theo các phương trình phản ứng và giả thiết ta có:
nCO2 = 4nC4H8 = 4nCH3CHBrCH2CH3 = 4.27,4/137 = 4.0,2 = 0,8 mol
Vậy VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 lít.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Đun nóng 1,91 gam hỗn hợp X gồm C3H7Cl và C6H5Cl với dung dịch NaOH loãng vừa đủ, sau đó thêm tiếp dung dịch AgNO3 đến dư vào hỗn hợp sau phản ứng, thu được 1,435 gam kết tủa. Khối lượng C6H5Cl trong hỗn hợp đầu là?
A. 1,125 gam. B. 1,570 gam.
C. 0,875 gam. D. 2,250 gam.
Đáp án: A
Phương trình phản ứng:
C3H7Cl + NaOH → C3H7OH + NaCl
Lưu ý: C6H5Cl không tác dụng với dung dịch NaOH ở điều kiện đun nóng
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0,01 mol
⇒ mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125g
Bài 2: Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua; 0,1 mol hexyl clorua; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 28,7. B. 57,4. C. 70,75. D. 14,35.
Đáp án: C
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.
C6H5CH2Br → HBr → AgBr
CH2=CH–CH2Cl → HCl → AgCl
m(tủa)= m AgBr + m AgCl =188.0.3 + 143,5.0,1 = 70,75g
Bài 3: Đun sôi 15,7 gam C3H7Cl với hỗn hợp KOH/C2H5OH dư, sau khi loại bỏ tạp chất và dẫn khí sinh ra qua dung dịch brom dư thấy có x gam Br2 tham gia phản ứng. Tính x nếu hiệu suất phản ứng ban đầu là 80%.
A. 25,6 gam. B. 32 gam. C. 16 gam. D. 12,8 gam.
Đáp án: A
Bài 4: Sản phẩm chính của phản ứng tách HBr của CH3CH (CH3)CHBrCH3 là:
A. 2-metylbut-2-en. B. 3-metylbut-2-en.
C. 3-metyl-but-1-en. D. 2-metylbut-1-en.
Đáp án: A
Bài 5: Sản phẩm chính tạo thành khi cho 2-brombutan tác dụng với dung dịch KOH/ancol, đun nóng là:
A. Metylxiclopropan. B. But-2-ol.
C. But-1-en. D. But-2-en.
Đáp án: D
Bài 6: Sản phẩm chính của phản ứng sau đây là chất nào?
A. CH3–CH2–CH=CH2. B. CH2–CH–CH (OH)CH3.
C. CH3–CH=CH–CH3. D. Cả A và C.
Đáp án: C
Bài 7: Cho sơ đồ:
Các chất X, Y tương ứng là:
A. X: CH2=CH-CH2Cl, Y: CH2Cl-CHCl-CH2Cl.
B. X: CH2Cl-CHCl-CH3, Y: CH2Cl-CHCl-CH2Cl.
C. X: CH2Cl-CHCl-CH3, Y: CH2=CH-CH2Cl.
D. X: CHCl2-CH=CH2, Y: CH2Cl-CHCl-CHCl2.
Đáp án: A
Bài 8: Cho hợp chất thơm: ClC6H4CH2Cl + dung dịch KOH (đặc, dư, to, p) ta thu được chất nào?
A. KOC6H4CH2OK. B. HOC6H4CH2OH.
C. ClC6H4CH2OH. D. KOC6H4CH2OH.
Đáp án: D