Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 (có đáp án) > Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan - Chuyên đề Hóa 11

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan - Chuyên đề Hóa 11

A. Bài tập tự luận

Bài 1: Chất khí A là 1 xicloankan. Khi đốt cháy 672 ml A (đktc), thì thấy khối lượng CO2 tạo thành nhiều hơn khối lượng nước tạo thành 3,12 g.

a. Xác định công thức phân tử.

b. Viết công thức cấu tạo và tên các xicloankan ứng với công thức phân tử tìm được.

c. Cho chất A qua dung dịch brom, màu của dung dịch mất đi. Xác định công thức cấu tạo đúng của chất A.

Bài giải:

Số mol khí A là: nA = 0,672/22,4 = 0,03 mol; đốt cháy xicloankan: nCO2 = nH2O = x

Khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,12 gam:

mCO2 – mH2O = 44x – 18x = 26x = 3,12 ⇒ x = 0,12 mol.

a. Phương trình đốt cháy:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 1

n = 0,12/0,03 = 4

Vậy công thức phân tử của xicloankan là: C4H8

b. Các đồng phân cấu tạo xicloankan của C4H8 là:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 2

c. Chất A làm mất màu dung dịch nước brom. Vậy công thức cấu tạo của A là:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 3

Bài 2: Số đồng phân xicloankan ứng với công thức phân tử C5H10 là:

Bài giải:

Các đồng phân xicloankan ứng với công thức phân tử C5H10 là:
Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 4

Bài 3: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là chất gì?

Bài giải:

Gọi công thức phân tử của X là CnH2n; n = 0,04/0,01 = 4

⇒ Công thức phân tử của X là: C4H8

Công thức cấu tạo của X là:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 5

Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn một xicloankan A thu được hỗn hợp khí và hơi. Dẫn toàn bộ hỗn hợp đó qua bình đựng dung dịch Ba (OH)2 dư thấy tạo ra 9,85 gam kết tủa. Khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

Bài giải:

nH2O = nCO2 = nBaCO3 = 9,85/197 = 0,05 mol

⇒ mH2O = 0,05.18 = 0,9 gam; mCO2 = 0,05.44 = 2,2 gam;

mgiảm= 9,85 – (0,9 + 2,2) = 6,75.

Bài 5: Hỗn hợp khí A chứa một ankan và một monoxicloankan. Tỉ khối của A đối với hiđro là 25,8. Đốt cháy hoàn toàn 2,58 g A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào dung dịch Ba (OH)2 dư, thu được 35,46 g kết tủa. Công thức phân tử của các chất trong hỗn hợp A là?

Bài giải:

Ta có: nCO2 = nBaCO3 = 35,46/197 = 0,18 mol;

nA= 2,58/51,6 = 0,05 mol; mH = 2,58 – 0,18.12 = 0,42 gam

⇒ nH2O = 0,21 mol; nankan = 0,21 – 0,18 = 0,03 mol

⇒ nxicloankan = 0,02 mol;

Công thức phân tử của ankan và xicloankan lần lượt là: CnH2n+2 và CmH2m;

Ta có: 0,02n + 0,03m = 0,18

⇔ 2n + 3m = 18

⇒ n = 3 và m = 4.

Vậy công thức phân tử của ankan và xicloankan lần lượt là: C3H8 và C4H8

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Oxi hóa hoàn toàn 0,224 lit (đktc) xicloankan X thu được 1,760g khí CO2. Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là?

A. Metylxiclobutan B. xiclopropan

C. xiclobutan D. Metylxiclopropan.

Đáp án: D

Công thức phân tử X là CnH2n; n = 0,04/0,01 = 4 ⇒ Công thức cấu tạo của X là:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 6

Bài 2: Có những chất sau: xiclopropan, xiclobutan, metylxiclopropan, xiclopentan. Những chất nào có khả năng làm mất màu dung dịch brom ở điều kiện thường.

A. xiclopropan và metylxiclopropan

B. xiclopropan và xiclobutan

C. xiclopropan

D. xiclopropan, xiclobutan và Metylxiclopropan.

Đáp án: A

Bài 3: Khi cho Metylxiclopentan tác dụng với clo (askt) có thể thu được mấy dẫn xuất monoclo?

A. 4 B. 5 C. 6 D. 7

Đáp án: A

Các vị trí có thể tham gia thế clo được biểu diễn như sau:

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 7

Bài 4: Đun hỗn hợp khí A gồm propan và xiclopropan đi vào dung dịch brom sẽ quan sát được hiện tượng nào sau đây?

A. Màu của dung dịch nhạt dần, không có khí thoát ra.

B. Màu của dung dịch nhạt dần và có khí thoát ra.

C. Màu của dung dịch mất hẳn, không còn khí thoát ra.

D. Màu của dung dịch không đổi.

Đáp án: B

Bài 5: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?

Dạng 5: Các dạng bài tập về Xicloankan ảnh 8

Đáp án: A

MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6

⇒ Công thức cấu tạo của A

Bài 6: Hỗn hợp B gồm một ankan và 1 xicloankan. Dẫn m g B qua bình chứa dung dịch brom dư thì khối lượng bình tăng 4,2 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam B thu được 11,2 lit CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. Thành phần % khối lượng ankan trong B là?.

A. 41,67% B. 34,36% C. 52,81% D. 29,28%

Đáp án: A

Khối lượng bình brom tăng là khối lượng của xicloankan: mxicloankan = 4,2 gam

nH2O = 10,8/18 = 0,6 mol; nCO2 = 11,2/22,4 = 0,5 mol

mB = mC + mH = 0,5.12 + 0,6.2 = 7,2 gam

⇒ mankan = 7,2 – 4,2 = 3 gam

⇒ % (m)ankan = 3.110%/7,2 = 41,67%

Bài 7: Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất, xác định công thức cấu tạo cuả A?

Hóa học lớp 11 | Lý thuyết và Bài tập Hóa học 11 có đáp án

Đáp án: A

MA = 3.28 = 84 = 14n ⇒ n = 6 ⇒ Công thức cấu tạo của A

Bài 8: Xicloankan A phản ứng với Cl2 ánh sáng thu được dẫn xuất monoclo B (trong đó clo chiếm 34% về khối lượng). Biết B có 4 đồng phân. Tên gọi của hợp chất A là?

A. metylxiclopropan B. 1,2-đimetylxiclopropan

C. Metylxiclobutan D. Xiclobutan.

Đáp án: B