Dạng 4: Các dạng bài tập về sự điện li - Chuyên đề Hóa 11
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
a. Tính độ điện li
Lý thuyết và Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng, cân bằng) tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán.
+ Xác định nồng độ chất (số phân tử) ban đầu, nồng độ chất (số phân tử) ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất (số phân tử) đã phản ứng (phân li).
+ Độ điện li:
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022 phân tử chưa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0=6,022.1023.
Bài giải:
nCH3COOH = 0,02 mol. Số phân tử ban đầu là:
n0 = 1.0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử
CH3COOH: H+ | + CH3COO- (1) | ||
Ban đầu | n0 | ||
Phản ứng | n | n | n |
Cân bằng | (n0-n) | n | n |
Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là:
Ở (n0 – n) + n + n=1,2047.1022
Vậy α = n/n0 = 0,029 hay α = 2,9%
Bài 2: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M
Bài giải:
HCOOH + H2O → HCOO- + H3O+
Ban đầu: 0,007 0
Phản ứng: 0,007. a 0,007. a
Cân bằng: 0,007 (1-a) 0,007. a
Theo phương trình ta có: [H+] = 0,007. a (M) ⇒ 0,007. a= 0,001
Vậy α = n/n0 = 0,1428 hay α = 14,28%.
b. Xác định nồng độ ion
Lý thuyết và Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng, cân bằng) hoặc áp dụng C=C0.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.
Bài giải:
NaCl → Na+ + Cl- (1)
Na2SO4 → 2Na+ + SO42- (2)
[Na+] = (0,01 + 0,02)/ (0,01+0,01)= 0,15M
[Cl-]= 0,01/ (0,01+0,01) = 0,05M
[SO42-] = 0,05M
Bài 2: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 1,32%.
Bài giải:
CH3COOH: H+ + CH3COO-
Ban đầu C0 0 0
Phản ứng C0. α C0. α C0. α
Cân bằng C0. (1- α) C0. α C0. α
Vậy [H+] = [CH3COO-] = C0. α = 0,1.1,32.10-2 M = 1,32.10-3 M
[CH3COOH] = 0,1M - 0,00132M = 0,09868M
Bài 3: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.
- Nếu cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.
-Nếu cho dung dịch này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.
b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Bài giải:
Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg (OH)2↓
0,2 ← 0,2 mol
Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.
x + y = 0,5 (1); 143,5x + 188y = 85,1 (2).
Từ (1), (2) ⇒ x = 0,2, y = 0,3
a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là:
A. 0,001M. B. 0,086M. C. 0,00086M. D. 0,043M.
Đáp án: C
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.
CM (H+)= 0,043.0,02 = 0,00086 (mol)
Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là?
A. 0,2M. B. 0,8M. C. 0,6M. D. 0,4M.
Đáp án: B
Phản ứng điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
0,1 0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
0,1 0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM (SO42-) = 0,4/0,5 = 0,8M
Bài 3: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là?
A. 0.38M. B. 0,22M. C. 0,19M. D. 0,11M.
Đáp án: A
Bài 4: Trộn 50 ml dung dịch NaCl 0,1M với 150 ml dung dịch CaCl2 0,2M. Vậy nồng độ của ion Cl- trong dung dịch sau khi trộn là?
A. 0,325M. B. 0,175M. C. 0,3M. D. 0,25M.
Đáp án: A
Số mol Cl- trong dung dịch là: 0,065 mol ⇒ [Cl-] = 0,325 M
Bài 5: Trộn 4g NaOH; 11,7 g NaCl; 10,4 gam BaCl2 H2O thành 200ml dung dịch B. Nồng độ mol/lít các ion có trong dung dịch B là:
A. [Na+] = 0,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 1 M; [Cl-] = 1,5 M
B. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 1,5 M
C. [Na+] = 1 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M
D. [Na+] = 1,5 M; Ba2+ = 0,25 M; [OH-] = 0,5 M; [Cl-] = 0,5 M.
Đáp án: B
nNaOH = 4/40 = 0,1 mol; nNaCl = 11,7/58,5 = 0,2 mol; nBaCl2 = 10,4/208 = 0,05 mol
nNa+ = 0,3 mol ⇒ [Na+] = 1,5 M; nBa2+ = 0,05 mol ⇒ [Ba2+] = 0,25 M;
nOH- = 0,1 mol ⇒ [OH-] = 0,5 M; nCl- = 0,3 mol ⇒ [Cl-] = 1,5 M.
Bài 6: Nồng độ mol/l của ion H+ trong dung dịch H2SO4 là 60% (D = 1,503 g/ml) là:
A. 12,4 M B. 14,4 M C. 16,4 M D. 18,4 M
Đáp án: D
Giả sử trong 100 gam dung dịch H2SO4 là 60% có số mol là: nH2SO4 = (60.100)/ (100.98) = 0,61 mol
V = 100/1,503 = 66,5 ml ⇒ CM (H2SO4) = 0,61/0,0665 = 9,2 M
Phương trình đl: H2SO4 → 2H+ + SO42-
⇒ [H+] = 18,4 M
Bài 7: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5.
A. 1,5.10-6 B. 2.10-6 C. 2.10-5 D. 1,5.10-5
Đáp án: B
[H+] = 0,1.2.10-5 = 2.10-6
Bài 8: Cho dung dịch HNO2 0,01 M, biết hằng số phân ly Ka = 5.10-5. Nồng độ mol/ lít của NO2- trong dung dịch là?
A. 5.10-4 B. 6,8.10-4 C. 7,0.10-4 D. 7,5.10-4
Đáp án: C
Gọi x là nồng độ của chất bị điện ly. Ta có; [H+] = [NO3-] = x M
⇒ Ka = x2/ (0,01-x) = 5.10-5 ⇒ x = 7.10-4 M
Bài 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol), Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là?
A. NO3- (0,03). B. CO32- (0,015).
C. SO42- (0,01). D. NH4+ (0,01)
Đáp án: A