Dạng 2: Nhận biết, điều chế Benzen và đồng đẳng - Chuyên đề Hóa 11
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Để phân biệt toluen, benzen, stiren chỉ cần dùng dung dịch?
A.NaOH B. HCl C. Br2 D. KMnO4
Bài giải:
- Benzen không làm mất màu dung dịch thuốc tím ở mọi điều kiện.
- Toluen làm mất màu dung dịch thuốc tím trong điều kiện có nhiệt độ từ 80-100 độ C
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 +H2O
- Stiren làm mất màu dung dịch thuốc tím ở điều kiện thường
3C6H5 -CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3 C6H5-CHOH-CH2OH + 2MnO2 + 2KOH
Bài 2: Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các chất lỏng: stiren, phenylaxetilen, toluen, bezen.
Bài giải:
stiren | toluen | bezen | phenylaxetilen | |
AgNO3/NH3 | - | - | - | ↓ màu vàng |
KMnO4 | Mất màu thuốc tím | Không hiện tượng, đun nóng thấy mất màu | - |
Phương trình phản ứng như sau:
C6H5C≡CH + AgNO3 + NH3 → C6H5C≡CAg + NH4NO3
3C6H5CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3C6H5-CHOH-CH2OH + 2KOH + 2MnO2
C6H5CH3 + 2KMnO4 → C6H5COOK + KOH + 2MnO2 + H2O (tº)
Bài 3: Từ axetilen viết phương trình hoá học điều chế benzen, toluene, stiren.
Bài giải:
Bài 4: Từ toluene viết phương trình hóa học tạo thành:
a, Metyl xiclo hexan
b, axit m-nitro benzen
c, axit p - nitrobenzen
Bài giải:
Bài 5: Viết phương trình phản ứng điều chế polistiren, cao su buna S từ CaC2.
Bài giải:
Phương trình phản ứng điều chế polistiren, cao su buna S từ CaC2 như sau:
CaC2 + H2O → Ca (OH)2 + C2H2
2CH≡CH → CH2=CH-C≡CH (tº; p)
CH2=CH-C≡CH + H2 → CH2=CH-CH=CH2 (tº, p, xt)
3CH≡CH → C6H6 (tº, p, xt)
C6H6 + C2H5Cl → C6H5C2H5
C6H5C2H5 → C6H5C2H3 (tº, xt, p)
nC6H5C2H3 → - (CH (C6H5)-CH2)-n
C6H5C2H3 + CH2=CH-CH=CH2 → - (CH (C6H5)-CH2-)n (-CH2-CH=CH-CH2-)m
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Sử dụng thuốc thử nào để nhận biết được các chất sau: benzen, stiren, toluen và hex – 1 – in
A. Dung dịch Brom và dung dịch AgNO3/NH3
B. Dung dịch AgNO3
C. Dung dịch AgNO3/NH3 và KMnO4
D. Dung dịch HCl và dung dịch Brom
Đáp án: C
Dùng dung dịch AgNO3/NH3 nhận được hex – 1 – in do có kết tủa vàng xuất hiện
- Cho KMnO4 vào ở nhiệt độ thường chất nào làm mất màu là stiren.
- Đun nóng dung dịch KMnO4 chất nào làm mất màu là toluen, còn lại không có hiện tượng gì là benzen.
Bài 2: Chỉ dùng 1 thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt được các chất benzen, stiren, etylbenzen?
A. Dung dịch Brom
B. Dung dịch KMnO4
C. Dung dịch AgNO3/NH3
D. Dung dịch HNO3
Đáp án: B
Bài 3: Phản ứng benzen tác dụng với clo tạo C6H6Cl6 xảy ra trong điều kiện:
A. Có bột Fe xúc tác
B. Có ánh sánh khuyếch tán
C. Có dung môi nước
D. Có dung môi CCl4
Đáp án: B
Bài 4: Phản ứng nào không điều chế được Toluen?
A. C6H6 + CH3Cl −tº, AlCl3→
B. Khử H2, đóng vòng benzen
C. Khử H2 metylxiclohexan
D. Tam hợp propin.
Đáp án: D
Bài 5: Chất nào có thể sử dụng điều chế trực tiếp benzen?
A. Axetilen B. Xiclohexan C. Toluen D. Cả A và B
Đáp án: D
Bài 6: Có thể tổng hợp polime từ chất nào sau đây?
A. benzen B. toluen C. 3 propan D. stiren
Đáp án: D
n-C6H5-CH=CH2 → (-CH2-CH (C6H5)-)n (tº, xt, p)
(Polstiren - PS)
Bài 7: C2H2 → A → B → m-bromnitrobenzen. A và B lần lượt là
A. Benzen; nitrobenzen B. Benzen, brombenzen
C. Nitrobenzen; benzen D. Nitrobenzen; brombenzen.
Đáp án: A
Bài 8: Thuốc nổ TNT được điều chế trực tiếp từ?
A. benzen B. metyl benzen C.vinyl benzen D.p-xilen.
Đáp án: B
C6H5-CH3 + 3HNO3 đặc −H2SO4 đ→ 2,4,6-trinitrotoluen + 3H2O