Dạng 6: Phản ứng tráng gương của Ankin - Chuyên đề Hóa 11
A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
- Chỉ có ank-1-in hoặc các chất có liên kết ba đầu mạch mới có phản ứng với AgNO3/NH3.
• Tổng quát:
CnH2n-2 + xAgNO3 + xNH3 → CnH2n-2-xAgx↓ + xNH4NO3.
CxHy + aAgNO3 + aNH3 → CxHy-aAga↓ + aNH4NO3.
Lưu ý:
+ nankin = n↓ ⇒ m↓ = mankin + 107. n↓. a.
+ Khối lượng bình đựng AgNO3/NH3 tăng bằng khối lượng ankin phản ứng.
+ Để tái tạo lại ankin ta cho ↓ phản ứng với HCl.
+ Anken và ankan không có phản ứng này.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Hỗn hợp khí X gồm etilen và propin. Cho a mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 17,64 gam kết tủa. Mặt khác, a mol X phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Giá trị của a là?
Bài giải:
Ta có: nC3H4 = nC3H3Ag = 17,64/147 = 0,12 mol
nC2H4 + 2nC3H4 = nH2 ⇒ nC2H4 = 0,1 mol
⇒ a = nC2H4 + nC3H4 = 0,22 mol
Bài 2: Hỗn hợp X gồm metan, etilen, axetilen. Sục 7 gam X vào nước brom dư thì thấy có 48 gam brom phản ứng. Cho 7 gam trên phản ứng với AgNO3 dư trong NH3 thì thu được 24 gam kết tủa. Tính khối lượng mỗi chất trong X?
Bài giải:
Gọi số mol của metan, etilen, axetilen lần lượt là x, y, z
Ta có: 16x + 28y + 26z = 7 (1)
Phương trình phản ứng:
C2H4 + Br2 → C2H4Br2
y………y
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4
z………2z
số mol brom phản ứng: nBr2 = 48/160 = 0,3 mol = y + 2z (2)
C2H2 + 2AgNO3 + 2NH3 → C2H2Ag2↓ + 2NH4NO3.
z………………………………. z
Số mol kết tủa: n↓ = 24/240 = 0,1 mol = z (3)
Từ (1), (2) và (3) ta có: x = y = z = 0,1 mol
Khối lượng mỗi chất trong X là:
mmetan = 0,1.16 = 1,6 gam; metilen = 0,1.28 = 2,8 gam; maxetilen = 0,1.26 = 2,6 gam
Bài 3: Một hỗn hợp khí (X) gồm 1 ankan, 1 anken và 1 ankin có V =1,792 lít (ở đktc) được chia thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho qua dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo 0,735 g kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12,5%.
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca (OH)2 dư thì thấy có 12 gam kết tủa.
Xác định công thức phân tử của các hiđrocacbon và %V các chất trong X biết ankan và anken có cùng số C?
Bài giải:
Số mol 3 chất trong X: nX = 0,08 mol
⇒ số mol X trong một phần là: n = 0,04 mol
Thể tích hỗn hợp phần 1 giảm 12,5%
⇒ Số mol ankin trong mỗi phần là nankin = 0,04.0,125 = 0,005 mol. Nếu X là axetilen thì khối lượng kết tủa là 1,2 gam (trái với giả thiết).
+ Phản ứng với AgNO3/NH3 ta có:
CnH2n-2 + AgNO3 + NH3 → CnH2n-3Ag↓ + NH4NO3.
Mol: 0,005 0,005
⇒ 0,005 (14n + 105) = 0,735
⇒ n = 3 ⇒ ankin là propin
+ Số mol CaCO3: nCaCO3 = 0,12 mol
⇒ Số Ctb = 3 ⇒ Hai chất còn lại là propan và propen.
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Dẫn V lít (đktc) axetilen qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 60 gam kết tủa. Giá trị V là?
A. 5,6 lit B. 11,2 lit C. 2,8 lit D. 10,11 lit
Đáp án: A
n↓ = 60/240 = 0,25 mol ⇒ naxetilen = 0,25.22,4 = 5,6 lít
Bài 2: Dẫn 10,8 gam but-1-in qua dd AgNO3/NH3 dư, sau phản ứng thu x gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 26,8g B. 16,1g C. 53,6g D. 32,2g
Đáp án: D
nankin = 10,8/54 = 0,2 mol; n↓ = 0,2 mol ⇒ x = 0,2.161 = 32,2 g
Bài 3: Dẫn 6,72 lít một ankin X qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy thu được 44,1g kết tủa. Công thức phân tử của X là?
A. C2H2. B. C3H4. C. C5H8. D. C4H6.
Đáp án: B
nX = 0,3 mol ⇒ Mkết tủa = 44,1/0,3 = 147 ⇒ ankin là C3H4.
Bài 4: Dẫn 11,2 lít hỗn hợp khí X (gồm axetilen và propin) vào dd AgNO3/NH3 dư (các phản ứng xảy ra hoàn toàn), sau phản ứng thu được 92,1 gam kết tủa. % số mol của axetilen trong X là?
A.70% B. 30% C. 60% D. 40%
Đáp án: D
Gọi số mol của axetilen và propin lần lượt là: x và y mol;
x + y = 0,5 mol; 240x + 147y = 92,1 ⇒ x = 0,2 và y = 0,3; %naxetilen = 0,2.100%/0,5 = 40%
Bài 5: Hỗn hợp X gồm propin và ankin A có tỉ lệ mol 1: 1. Lấy 0,3 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 46,2 gam kết tủa. Vậy A là?
A. Axetilen B. But-2-in. C. But-1-in. D. Pent-1-in.
Đáp án: C
npropin = nA = 0,15 mol; m↓ = 0,15.147 + m↓A ⇒ m↓A = 46,2 – 22,05 = 22,05 ⇒ M↓ = 22,05/0,15 = 161 ⇒ ankin A là: C4H6 (but-1-in)
Bài 6: Một hỗn hợp gồm C2H2 và đồng đẳng A của axetilen có tỷ lệ mol 1: 1. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Tác dụng vừa đủ với 8,96 lít H2 (đktc) tạo hidrocacbon no.
+ Phần 2: Tác dụng với 300ml dung dịch AgNO3 1M/NH3 thu được 40,1g kết tủa. Tên gọi của A là?
A. pent-1-in B. Vinylaxetilen C. but-1-in D. propin
Đáp án: C
nC2H2 = nA = x; 2x + 2x = 4x = 0,4 mol ⇒ x = 0,1 mol; m↓C2H2 = 0,1.240 = 24 gam ⇒ m↓A = 40,1 – 24 = 16,1 gam ⇒ M↓A = 16,1/0,1 = 161 ⇒ A là but-1-in
Bài 7: Cho 17,92 lít hỗn hợp X gồm 3 hiđrocacbon khí là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ mol 1: 1: 2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96 gam kết tủa và hỗn hợp khí Y còn lại. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 13,44 lít CO2. Biết thể tích đo ở đktc. Khối lượng của X là?
A. 19,2 gam. B. 1,92 gam. C. 3,84 gam. D. 38,4 gam.
Đáp án: A
nX = 0,8 mol; nankan = nanken = 0,2 mol; nankin = 0,4 mol; M↓ankin = 96/0,4 = 240 ⇒ ankin là C2H2; nCO2 = 0,6 = 0,2n + 0,2m ⇒ n = 1 và m = 2 ⇒ ankan và ankin là: CH4 và C2H4
⇒ mX = 0,2.16 + 0,2.28 + 0,4.26 = 19,2 g
Bài 8: Đốt cháy hoàn toàn m gam ankin A bằng O2 vừa đủ thu được 22,4 lít CO2 (đktc). Mặt khác, dẫn m gam A qua dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 35 gam kết tủa màu vàng nhạt. Công thức phân tử của A là?
A. C7H12 B. C8H14 C. C5H8 D. C6H10
Đáp án: C
Công thức phân tử của ankin A: CnH2n-2; nA = 1/n; M↓A = 35n
⇒ n =5, M = 175
⇒ A là C5H8