Trang chủ > Lớp 11 > Chuyên đề Hóa 11 (có đáp án) > Dạng 5: Dạng bài tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Chuyên đề Hóa 11

Dạng 5: Dạng bài tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch - Chuyên đề Hóa 11

A. Phương pháp giải & Ví dụ minh họa

Viết phương trình ion thu gọn

+ Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình ion rút gọn.

+ Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.

Ví dụ minh họa

Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:

a) KNO3 + NaCl

b) NaOH + HNO3

c) Mg (OH)2 + HCl

d) Fe2(SO4)3 + KOH

e) FeS + HCl

f) NaHCO3 + HCl

g) NaHCO3 + NaOH

h) K2CO3 + NaCl

i) CuSO4 + Na2S

Bài giải:

a. Không xảy ra

b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

H+ + OH- → H2O

c. Mg (OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Mg (OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O

d. Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe (OH)3↓ + 3K2SO4

Fe3+ + 3OH- → Fe (OH)3

e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑

FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑

f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O

HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O

g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

h. Không xảy ra

i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4

Cu2+ + S2- → CuS↓

Bài 2: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.

- Nếu cho dung dịch này tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.

- Nếu cho dung dịch này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml ddung dịch AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.

a. Tính [ion] trong dung dịch đầu? Biết Vdd = 2 lít.

b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?

Bài giải:

Ta có phương trình ion:

Mg2+ + 2OH- → Mg (OH)2

0,2 ← 0,2 mol

Ag+ + Cl- → AgCl↓; Ag+ + Br- → AgBr↓

Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.

x + y = 0,5 (1); 143,5x + 188y = 85,1 (2).

Từ (1), (2) ⇒ x = 0,2, y = 0,3

a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M

b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam

Bài 3: Dung dịch X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau:

Phần 1: Tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.

Phần 2: Tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dung dịch X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)

Bài giải:

nNH4+ = nNH3 = 0,672/22,4 = 0,03 mol

nFe3+ = 1,07/107 = 0,01 mol; nSO42- = 4,66/233 = 0,02 mol

Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 + x ⇒ x = 0,02

m = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam

Khối lượng muối khan trong dung dịch X: 3,73.2 = 7,46 gam

Bài 4: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch Ba (OH)2 dư, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là... ?

Bài giải:

m = mCuO + mBaSO4 = 80.0,1 + 233.0,4 = 101,2 gam

Bài 5: Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư Lượng kết tủa sinh ra khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Thành phần % khối lượng KCl trong hỗn hợp A là?

Bài giải:

Gọi mol KCl, KBr lần lượt là x, y mol.

Ta có: 35,5x + 80y = 62. (x+y)

B. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Phương trình ion rút gọn: H+ + HCO3- → CO2 ↑ + H2O tương ứng với phương trình hóa học dạng phân tử nào sau đây?

(1) 2HCl + Na2CO3 → 2 NaCl + CO2 ↑ + H2O

(2) 2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2CO2 ↑ + 2 H2O

(3) CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O

(4) Ca (HCO3)2 + 2HCl → CaCl2 + 2CO2 ↑ + 2H2O

Đáp án: B

Bài 2: Các tập hợp ion sau đây có thể tồn tại đồng thời trong cùng một dung dịch

A.Na+, Cu2+, OH-, NO3-

B. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

C.Na+, Ca2+, HCO3-, OH-

D. Fe2+, H+, OH-, NO3-

Đáp án: B

Bài 3: Chất nào sau đây không tạo kết tủa khi cho vào dung dịch AgNO3

A. KBr

B. K3PO4

C. HCl

D. H3PO4

Đáp án: D

Bài 4: Cho dung dịch chứa các ion sau: Na+, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, NO3-. muốn tách được nhiều cation ra khỏi dung dịch mà không đưa ion lạ vào dung dịch người ta dùng:

A. dung dịch K2CO3 vừa đủ.

B. dung dịch Na2SO4 vừa đủ.

C. dung dịch KOH vừa đủ.

D. dung dịch Na2SO3 vừa đủ.

Đáp án: D

Bài 5: Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch?

A. AlCl3 và Na2CO3

B. HNO3 và NaHCO3

C. NaAlO2 và KOH

D. NaCl và AgNO3

Đáp án: C

Bài 6: Phản ứng hóa học nào sau đây có phương trình ion thu gọn là H+ + OH → H2O?

A. HCl + NaOH → H2O + NaCl

B. NaOH + NaHCO3 → H2O + Na2CO3

C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4

D. H2SO4 +Ba (OH)2 → 2 H2O + BaSO4

Đáp án: A

Bài 7: Phương trình: S2- + 2H+ → H2S là phương trình ion rút gọn của phản ứng

A. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑.

B. 2NaHSO4 + 2Na2S → 2Na2SO4 + H2S↑

C. 2HCl + K2S → 2KCl + H2S↑.

D. BaS + H2SO4 → BaSO4↓ + H2S↑.

Đáp án: C

Bài 8: Không thể có dung dịch chứa đồng thời các ion

A. Ba2+, OH-, Na+, SO42-

B. K+, Cl-, OH-, Ca2+.

C. Ag+, NO3-, Cl-, H+

D. A và C đúng.

Đáp án: D

Bài 9: Cho 1 lượng dư dung dịch AgNO3 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M, NaCl 0,1M, NaBr 0,05M. Khối lượng kết tủa thu được là

A. 3,01 gam

B. 2,375 gam

C. 2,875 gam

D. 3,375 gam

Đáp án: B

m = 0,01. (108 + 35,5) + 0,005. (108 + 80) = 2,375 gam

Bài 10: Cho 4 dung dịch trong suốt, mỗi dung dịch chỉ chứa một loại cation và một loại anion trong các ion sau: Ba2+, Al3+, Na+, Ag+, CO3-, NO3-, Cl-, SO42-. Các dung dịch đó là:

A. BaCl2,Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.

B. Ba (NO3)2, Al2(SO4)3,Na2CO3, AgCl.

C. BaCl2, Al2(SO4)3,Na2CO3,AgNO3.

D. Ba (NO3)2, Al2(SO4)3,NaCl, Ag2CO3.

Đáp án: A