Dạng 1: Dạng bài tập về đồng phân, gọi tên Ankan, Xicloankan - Chuyên đề Hóa 11
A. Bài tập tự luận
Bài 1: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H12 là?
Bài giải:
⇒ C5H12 có 3 đồng phân.
Bài 2: Số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C6H14 là?
Bài giải:
⇒ 5 đồng phân
Bài 3: Hợp chất (CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là?
Bài giải:
(CH3)2CHCH2CH2CH3 có tên gọi là: 2- metylpentan.
Bài 4: Viết công thức cấu tạo của các chất có tên gọi sau:
a) 4-etyl-3,3-đimetylhexan
b) 1-brom-2-clo-3-metylpentan
c) 1,2-điclo-3-metylbutan
d) 2,2,3-trimetylpentan.
Bài giải:
a. CH3-CH2-C (CH3)2-CH (C2H5)-CH2-CH3
b. CH2Br-CHCl-CH (CH3)-CH2-CH3
c. CH2Cl-CHCl-CH (CH3)-CH3
d. CH3-CH (CH3)2-CH2-CH2-CH3
B. Bài tập trắc nghiệm
Bài 1: Công thức tổng quát của ankan là?
A. CnHn+2
B. CnH2n+2
C. CnH2n
D. CnH2n-2.
Đáp án: B
Bài 2: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8
B. CH4, C2H2, C3H4, C4H10
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12
D. C2H6, C3H8, C5H10, C6H12
Đáp án: C
Bài 3: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở có công thức phân tử C5H12?
A. 6 B. 4 C. 5 D. 3
Đáp án: D
Bài 4: Ankan X có công thức phân tử C5H12. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là
A. 2,2-đimetylprotan
B. 2- metylbutan
C. pentan
D. 2- đimetylpropan
Đáp án: B
Bài 5: Ankan X có công thức phân tử C6H14. Clo hóa X, thu được 4 sản phẩm dẫn xuất monoClo. Tên gọi của X là?
A. 2,2-đimetylbutan
B. 2- metylpentan
C. hexan
D. 2- đimetylpropan
Đáp án: D
Bài 6: Công thức cấu tạo nào sau đây có tên gọi là: isopentan?
A. C (CH3)3
B. CH3CH2CH (CH3)CH3
C. CH3CH2CH (CH3)CH2CH3
D. CH3CH (CH3)CH2CH2CH3
Đáp án: D
Bài 7: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - Clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là?
A. CH3CH2CH (Cl)CH (CH3)2
B.CH3CH (Cl)CH (CH3)CH2CH3
C. CH3CH2CH (CH3)CH2CH2Cl
D.CH3CH (Cl)CH2CH (CH3)CH3
Đáp án: B
Bài 8: Ankan (CH3)2CHCH2C (CH3)3 có tên gọi là?
A. 2,2,4-trimetylpentan
B. 2,2,4,4-tetrametytan
C. 2,4,4-trimetyltan
D. 2,4,4,4-tetrametylbutan
Đáp án: A