Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Toán 6 > Ôn tập Chương 1 hình học (trang 138 SBT Toán 6 Tập 1)

Ôn tập Chương 1 hình học (trang 138 SBT Toán 6 Tập 1)

Bài 1.1 (trang 138 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Chọn đáp án đúng trong các đáp án dưới đây.

Quan sát hình bs 6

Bài 1.1 (trang 138 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

(A) đường thẳng d đi qua điểm T.

(B) đường thẳng d đi qua 2 điểm là M và T.

(C) đường thẳng d không đi qua điểm M và cũng không đi qua điểm T.

(D) đường thẳng d đi qua điểm M nhưng không đi qua điểm T.

Đáp án:

Chọn đáp án (D) đường thẳng d đi qua điểm M nhưng không đi qua điểm T.

Bài 1.2 (trang 138 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua hai trong số năm điểm (phân biệt), nhưng không có ba điểm nào thẳng hàng cho trước?

(A) 1; (B) 5; (C) 10; (D) Vô số.

Đáp án:

Chọn đáp án (C) 10.

Bài 1.3 (trang 138 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Với 3 điểm (phân biệt) M, N và P thẳng hàng thì

(A) Điểm N luôn nằm giữa 2 điểm M, P;

(B) Điểm M và điểm N luôn nằm khác phía so với điểm P;

(C) Điểm N và điểm P luôn nằm cùng phía đối với điểm M;

(D) 2 điểm luôn nằm về ` phía đối với điểm còn lại.

Đáp án:

Chọn đáp án (D) 2 điểm luôn nằm về 1 phía đối với điểm còn lại.

Bài 1.4 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): 2 tia trùng nhau nếu

(A) chúng cùng chung gốc và cùng nằm trên 1 đường thẳng;

(B) chúng cùng chung gốc và có 1 điểm chung khác với điểm gốc;

(C) chúng có 2 điểm chung;

(D) chúng có rất nhiều điểm chung.

Đáp án:

Chọn đáp án (B) chúng cùng chung gốc và có 1 điểm chung khác với điểm gốc.

Bài 1.5 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Số đoạn thẳng mà 2 đầu mút của mỗi đoạn là 1 trong các điểm M, N, P, Q được cho trong hình bs 7 bằng

Bài 1.5 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

(A) 3; (B) 4; (C) 5; (D) 6

Đáp án:

Chọn đáp án (D) 6.

Các đoạn thẳng đó là: MQ, NP, MN, MP, NQ, PQ

Bài 1.6 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Cho 3 điểm M, N và P thẳng hàng và điểm N nằm giữa 2 điểm M và P. Gọi E và F là trung điểm tương ứng của các đoạn thẳng MN và NP. Biết rằng MN = 3cm. NP = 7cm. Khi đó, độ dài của đoạn EF là

(A) 4cm; (B) 5cm; (C) 3,5cm; (D) 2cm.


Đáp án:
Bài 1.6 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

Chọn đáp án (B) 5cm.

Vì điểm E là trung điểm đoạn MN do đó EN = MN: 2 = 3: 2 = 1,5cm.

Vì điểm F là trung điểm đoạn NP do đó NF = NP: 2 = 7: 2 = 3,5cm.

Vì điểm N nằm giữa hai điểm M và P nên 2 tia NM và NP đối nhau. (1)

Ta lại có E là trung điểm của đoạn MN do đó E thuộc tia NM; F là trung điểm đoạn NP do đó F thuộc tia NP

Kết hợp với (1) => N là điểm nằm giữa E và F.

Vậy nên EF = EN + NF = 1,5 + 3,5 = 5cm

Vậy EF = 5cm.

Bài 1.7 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Trên tia Oz vẽ 2 đường thẳng là OK = 7cm và OH = 3cm. Trên tia đối của tia Oz ta vẽ đoạn thẳng OL dài 5cm. Gọi U và V là trung điểm của các đoạn thẳng tương ứng là HK, HL. Khi đó, đoạn thẳng UV có độ dài bằng

(A) 6cm; (B) 5cm; (C) 4cm; (D) 1cm.


Đáp án:
Bài 1.7 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

Chọn (A) 6cm.

+ Vì hai điểm H, K cùng thuộc tia Oz mà OH < OK (vì vậy 3cm < 7cm) do đó điểm H nằm giữa 2 điểm O và K.

Vậy nên OH + HK = OK => HK= OK − OH = 7 − 3 = 4cm

+ Vì điểm U là trung điểm của đoạn HK do đó UH = UK = HK: 2 = 4: 2= 2cm.

+ Vì H thuộc tia Oz nhưng L thuộc tia đối của tia Oz do đó điểm O nằm giữa 2 điểm L và H

Vậy nên LH = OL + OH = 5 + 3 = 8cm.

+ Vì điểm V là trung điểm HL do đó HV = HL: 2 = 8: 2 = 4cm.

+ Vì 2 tia HK và HL là hai tia đối nhau.

Mà điểm U thuộc tia HK, V thuộc tia HL do đó điểm H nằm giữa 2 điểm U và V.

=> UV = UH + HV = 2 + 4 = 6cm.

Bài 1.8 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Cho đoạn thẳng MN có độ dài bằng 10cm, điểm T nằm giữa 2 điểm là M, N và MT = 2cm, điểm R nằm giữa 2 điểm là T, N sao cho độ dài TR bằng 6cm. Gọi trung điểm của đoạn thẳng MN là O. Khi đó đoạn thẳng OR có độ dài bằng

(A) 5cm; (B) 4cm; (C) 3cm; (D) 2cm.

Đáp án:
Bài 1.8 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

Chọn (C) 3cm.

* Vì O là trung điểm của đoạn MN do đó ON = MN: 2 = 10: 2 = 5cm

* Vì điểm T nằm giữa 2 điểm M và N do đó MT + TN = MN

=> TN = MN − MT = 10 − 2 = 8cm.

* Vì điểm R nằm giữa 2 điểm là T và N do đó TR + RN = TN

=> RN = TN − TR = 8 − 6 = 2cm

* Trên tia NM có NO = 5cm và NR = 2cm do đó NR < NO.

=> điểm R nằm giữa 2 điểm O và N.

Vậy nên: NR + OR = ON => OR = ON − NR = 5 − 2 = 3cm.

Bài 1.9 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Cho đoạn thẳng MN có độ dài bằng 14cm, điểm P nằm giữa 2 điểm M và N và MP = 4cm, điểm Q nằm giữa 2 điểm P và N sao cho MP = QN. Gọi R, S là trung điểm tương ứng của các đoạn thẳng MP và NQ. Khi đó đoạn thẳng SR có độ dài bằng

(A) 10cm; (B) 4cm; (C) 3cm; (D) 2cm.


Đáp án:
Bài 1.9 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1) ảnh 1

Chọn đáp án (A) 10cm.

+) Ta có NQ = MP = 4cm.

+) Vì điểm R là trung điểm của MP do đó RP = MP: 2 = 4: 2 = 2 cm

+ Vì điểm S là trung điểm QN do đó QS = NS = NQ: 2 = 4: 2 = 2cm.

+) Vì điểm P nằm giữa 2 điểm M và N vậy nên:

MP + PN = MN

=> PN = MN − MP = 14 - 4 = 10cm

+) Trên tia NM ta có NP=10cm và NS=2cm => NS < NP.

=> điểm S nằm giữa 2 điểm N và P.

Do đó NS + SP = NP hay SP = NP − NS = 10 − 2 = 8cm

+) Ta lại có điểm P nằm giữa 2 điểm M và N nên 2 tia PM, PN là hai tia đối nhau. Mà R thuộc tia PM còn S thuộc tia PN do đó điểm P nằm giữa 2 điểm R và S.

=> RS = RP + PS = 2 + 8 = 10cm.

Bài 1.10 (trang 139 Sách bài tập Toán 6 Tập 1): Cho trước 20 điểm (phân biệt). Số các đoạn thẳng có đầu mút lấy trong số các điểm đã cho bằng

(A) 10; (B) 20; (C) 190; (D) 380

Đáp án:

Chọn đáp án (C) 190.