Bài 3: Tính chất cơ bản của phân số (trang 7 SBT Toán 6 Tập 2)
Bài 17 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào các ô trống:
Đáp án:
Bài 18 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào các ô trống:
Đáp án:
Ta có: - 4: 4 = - 1; 8: 4 = 2. Do đó (-4)/8 = (-1)/2
Ta có: 3.2 = 6; 5.2 = 10. Do đó 3/5 = 6/10
Để được 1 phân số bằng phân số đã cho thì tử số và mẫu số đều cùng chia hết cho 1 giá trị. Vì bài toán có mẫu số chia cho 4 do đó mẫu cũng chia cho 4
Khi đó ta có: 24: 4 = 6; -16: 4 = -4. Vậy (-16)/24 = (-4)/6
Để có được 1 phân số bằng phân số 5/7 mà có tử số là 15 thì ta phải nhân tử số với 3, khi đó ta phải nhân mẫu số với 3
Ta có: 5.3 = 15; 7.3 = 21. Vậy 5/7 = 15/21
Bài 19 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Khi nào thì 1 phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên
Đáp án:1 phân số có thể viết được dưới dạng 1 số nguyên khi tử chia hết cho mẫu hay tử số là bội của mẫu số.
Bài 20 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: 1 vòi nước chảy 3 giờ thì đầy bể. Hỏi khi chảy trong cùng 1 giờ; 59 phút; 127 phút thì lượng nước đã chảy vào bể chiếm bao nhiêu phần bể?
Đáp án:Ta có: 1 giờ = 60 phút; 3 giờ = 180 phút. Vậy:
- Trong 1 giờ, lượng nước vào bể chiếm 60/180 = 1/3 của bể.
- Trong 59 phút, lượng nước vào bể chiếm 59/180 của bể.
- Trong 127 phút, lượng nước vào bể chiếm 127/180 của bể.
Bài 21 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Trên hành tinh của chúng ta đại dương nào có diện tích lớn nhất?
Em hãy điền các số thích hợp vào các ô trống để được các đẳng thức đúng. Sau đó, viết các số tương ứng với các chữ số đã tìm được vào các ô trống ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được câu hỏi ở trên.
Đáp án:
B.
chữ B tương ứng với số 16I.
chữ I tương ứng với số -12N.
chữ N tương ứng với số -15T.
chữ T tương ứng với số 84U.
chữ U tương ứng với số 55O.
chữ O tương ứng với số 75H.
chữ H tương ứng với số 11A.
chữ A tương ứng với số 25G.
chữ G tương ứng với số 85D.
chữ D tương ứng với số 80Vậy trên hành tinh của chúng ta, THÁI BÌNH DƯƠNG là đại dương lớn nhất
Bài 22 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho biểu thức dưới đây:
Tìm những số nguyên n để biểu thức A là phân số
Tìm những số nguyên n để biểu thức A là 1 số nguyên
Đáp án:A là 1 phân số khi và chỉ khi n – 2 ≠ 0 ⇒ n ≠ 2
A là số nguyên khi và chỉ khi 3 chia hết cho (n - 2) hay (n - 2) ∈ Ư (3)
Ta có: Ư (3) = {-3; -1; 1; 3}
n – 2 = -3 ⇒ n = -1
n – 2 = -1 ⇒ n = 1
n – 2 = 1 ⇒ n = 3
n – 2 = 3 ⇒ n = 5
vậy n ∈ {-1; 1; 3; 5} thì A là số nguyên
Bài 23 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Giải thích vì sao các phân số dưới đây bằng nhau:
Đáp án:
Bài 24 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Có thể có phân số a/b (a, b ∈ Z, b ≠ 0) sao cho:
(m, n ∈ Z, m, n ≠ 0, m ≠ n) hay không?Đáp án:
Có thể có các phân số a/b (a, b ∈ Z, b ≠ 0) sao cho:
(m, n ∈ Z, m, n ≠ 0, m ≠ n) khi và chỉ khi a = 0Vì
(m, n ∈ Z, m, n ≠ 0, m ≠ n)Bài 1 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Phân số có mẫu số và không bằng phân số (-3)/7 là:
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án:Chọn đáp án đúng là C
Bài 2 trang 9 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Phân số có tử số là 2, lớn hơn 1/9 và nhỏ hơn 1/8 là:
Hãy lựa chọn đáp án đúng.
Đáp án:Chọn đáp án đúng là C
Bài 3 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho 3 phân số
a) Viết 3 phân số theo thứ tự bằng các phân số trên và có mẫu số là các số dương.
b) Viết 3 phân số theo thứ tự bằng các phân số trên và có mẫu số là các số dương giống nhau.
Đáp án:
Bài 4 trang 10 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Áp dụng tinh chất cơ bản của phân số hãy giải thích tại sao các phân số dưới đây bằng nhau:
Đáp án:
Bài trước: Bài 2: Phân số bằng nhau (trang 7 SBT Toán 6 Tập 2) Bài tiếp: Bài 4: Rút gọn phân số (trang 10 SBT Toán 6 Tập 2)