Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Toán 6 > Bài 3: Ghi số tự nhiên (trang 8 SBT Toán 6 Tập 1)

Bài 3: Ghi số tự nhiên (trang 8 SBT Toán 6 Tập 1)

Bài 16 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: a. Viết số tự nhiên có số chục là 217 và chữ số hàng đơn vị là 3

b. Điền vào bảng cưới đây:

Bài 16 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Đáp án:

a. Số tự nhiên có số chục là 217 là: 2170

Số tự nhiên có số chục là 217 và chữ số hàng đơn vị là 3: 2173

b:

Bài 16 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Bài 17 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: Viết tập hợp những chữ số của số 2003

Đáp án:

Ta có tập hợp các chữ số của số 2003 là: A = {2; 0; 3}

Bài 18 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: a. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là

b. Viết số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau

Đáp án:

a. Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số là số 100

b. Số tự nhiên nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là số 102

Bài 19 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng 3 chữ số 0,3,4 viết tất cả những số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau.

Đáp án:

Với 3 chữ số 0,3,4 ta có thể viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số mà các chữ số khác nhau là:

403; 304; 340; 430

Bài 20 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: a) Đọc các số La Mã sau: XXVI, XXIX

b) Viết các số cho sau đây bằng số La Mã: 15; 28

c) Cho 9 que diêm được xếp như hình dưới đây. Đổi chỗ 1 que diêm để được kết quả đúng.

Bài 20 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Đáp án:

a) XXVI: 26

XXIX: 29

b) 15: XV

28: XXVIII

c) Đổi như dưới đây:

Bài 20 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Bài 21 trang 8 SBT Toán 6 Tập 1: Viết tập hợp các số tự nhiên có 2 chữ số, trong đó:

a. Chữ số hàng chục nhỏ hơn so với chữ số hàng đơn vị là 5

b. Chữ số hàng chục gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị

c. Chữ số hàng chục nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, tổng 2 chữ số bằng 14.

Đáp án:

a. Số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục phải nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị là 5 thì các số đó phải phải nhỏ hơn 50. Vậy tập hợp những số đó là: A = {16; 27; 38; 49}

b. Số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục phải gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị thì các số đó cần phải lớn hơn 40. Vậy tập hợp những số đó là: B = {41; 82}

c. Ta có: 14= 7 + 7 = 6+ 8 = 5 + 9

Vì chữ số hàng chục nhỏ hơn so với chữ số hàng đơn vị nên tập hợp những số đó là:

C = {59; 68}

Bài 22 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1:

A. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số

B. Viết số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số, các chữ số khác nhau

Đáp án:

a. Số tự nhiên lớn nhất có bốn chữ số là: 9999

b. Số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số có các chữ số khác nhau là: 9876

Bài 23 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: 1 số tự nhiên khác 0 có sự thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm:

a. Chữ số 0 vào sau số đó?

b. Chữ số 2 vào sau số đó?

Đáp án:

a. 1 chữ số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm 1 chữ số 0 vào sau số đó thì giá trị của nó sẽ tăng lên 10 lần

b. 1 số tự nhiên khác 0 nếu ta viết thêm chữ số 2 vào sau số đó thì giá trị của nó sẽ tăng lên 10 lần và 2 đơn vị.

Bài 24 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: Một số tự nhiên có ba chữ số thay đổi như thế nào nếu ta viết thêm chữ số 3 vào trước số đó?

Đáp án:
Bài 24 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Do đó, khi viết thêm chữ số 3 vào trước số đó thì giá trị của số đó sẽ tăng thêm 3000 đơn vị.

Bài 25 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: Cho số 8531

a. Viết thêm 1 chữ số 0 vào số đã cho để được số lớn nhất có thể được

b. Viết thêm 1 chữ số 4 xen vào giữa các chữ số của số đã cho để được số lớn nhất có thể được.

Đáp án:

a. Vì chữ số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất nên ta cần phải viết chữ số 0 vào cuối số 8531 thì ta sẽ được số lớn nhất là: 85310

b. Vì 5 > 4 > 3 > 1 nên phải viết chữ số 4 xen vào giữa chữ số 5 và chữ số 3 để tạo được số lớn nhất có thể được là: 85431

Bài 26 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: a) Dùng 3 chữ số là 3; 6; 8, viết tất cả các số tự nhiên có 2 chữ số, mỗi chữ số viết 1 lần

b) Dùng 3 chữ số là 3,2,0 viết tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số, mỗi chữ số viết 1 lần.

Đáp án:

a. Có 6 số thỏa mãn yêu cầu là 36; 38; 63; 68; 83; 86

b. Có 4 số là: 320; 302; 203; 230

Bài 27 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: Viết dạng tổng quát của 1 số tự nhiên:

a. Có 2 chữ số

b. Có 3 chữ số

c. Có 4 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu giống nhau, 2 chữ số cuối giống nhau.


Đáp án:

a) Dạng tổng quát của 1 số tự nhiên có 2 chữ số là: ab (a, b ∈ N; 1 ≤ a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9)

b) Dạng tổng quát của 1 số tự nhiên có 3 chữ số là: abc (a, b, c ∈ N; 1 ≤ a ≤ 9; 0 ≤ b, c ≤ 9)

c) Dạng tổng quát của 1 số tự nhiên có 4 chữ số, trong đó 2 chữ số đầu giống nhau, 2 chữ số cuối giống nhau là: aabb (a, b ∈ N; 1 ≤ a ≤ 9; 0 ≤ b ≤ 9)

Bài 28 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: a) Với cả 2 chữ số I và V, có thể viết được các số La Mã nào? (mỗi chữ số có thể được viết nhiều lần)

b) Sử dụng 2 que diêm có thể xếp được các số La Mã nào nhỏ hơn 30?

Đáp án:

a. Với cả 2 chữ số I và V, có thể viết được các số La Mã như sau: (chú ý: mỗi một chữ số có thể viết được nhiều lần)

IV, VI, VII, VIII

b. Sử dụng 2 que diêm có thể xếp được những số La Mã nhỏ hơn 30 là:

II, V, X

Bài 3.1 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: Khi viết 1 số tự nhiên có 2 chữ số mà chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng đơn vị là 4, ta có thể viết được

(A) 3 số (B) 4 số (C) 5 số (D) 6 số

Hãy chọn đáp án đúng.

Đáp án:

Chọn (D). Các số đó là 40,51,62,73,84,95.

Bài 3.2 trang 9 SBT Toán 6 Tập 1: Dùng cả 4 chữ số là 0,3,7,6 viết số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và:

a) Lớn nhất

b) Nhỏ nhất

Đáp án:

a) 7630

b) 3067