Bài 6: Tính chất của phép cộng các số nguyên (trang 74 SBT Toán 6 Tập 1)
Bài 57 trang 74 SBT Toán 6 Tập 1: Tính phép tính:
a. 248 + (-12) + 2064 + (-236)
b. (-298) + (-300) + (-302)
Đáp án:a. 248 + (-12) + 2064 + (-236) = 248 + [(-12) + (-236)] + 2064 = 248 + [- (12 + 236)] + 2064 = [248 + (-248)] + 2064 = 0 + 2064 = 2064
b. (-298) + (-300) + (-302) = [(-298) + (-302)] + (-300) = [- (298+ 302)] + (-300) = (-600) + (-300) = - (600 + 300) = -900
Bài 58 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm tổng của tất cả các số nguyên x thoả mãn điều kiện:
a. -6 < x < 5
b. -9 < x < 9
Đáp án:a. Những số nguyên x thoả mãn điều kiện -6 < x < 5 là: -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4
Ta có tổng các số số nguyên x là: (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 +4
= (-5) + [(-4) + 4)] + [(-3) + 3)] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= (-5) + 0 + 0+ 0 + 0 + 0 = -5
b. Những số nguyên x thoả mãn điều kiện -9 < x < 9 là: -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
Ta có tổng của các số nguyên x là: (-8) + (-7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 +1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7+ 8
= [(-8) + 8] + [(-7) + 7] + [(-6) + 6] + [(-5) + 5] + [(-4) + 4] + [(-3) +3] + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0
= 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 + 0 = 0
Bài 59 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Chiếc diều của bạn Sơn ban đầu bay ở độ cao 7 mét (so với mặt đất). Một lúc sau, độ cao của chiếc diều đã tăng thêm 3 mét (so với mặt đất), sau đó lại giảm đi 4 mét. Hỏi độ cao của chiếc diều của bạn Sơn là bao nhiêu mét sau 2 lần thay đổi độ cao?
Đáp án:Độ cao của chiếc diều của bạn Sơn sau 2 lần thay đổi là: 7 + 3 + (-4) = 6 mét.
Bài 60 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Tính:
a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15)
b. (-6) + 8 + (-10) + 12 + (-14) + 16
Đáp án:a. 5 + (-7) + 9 + (-11) + 13 + (-15) = [5 + (-7)] + [9 + (-11)] + [13 + (-15)]
= [- (7 - 5)] + [- (11 - 9)] + [- (15 – 13)]
= (-2) + (-2) + (-2)
= - (2 + 2 + 2) = -6
b. (-6) + 8 + (-10) + 12 + (-14) + 16 = [(-6) + 8] + [(-10) + 12] + [(-14) + 16]
= (8 – 6) + (12 – 10) + (16 - 14)
= 2 + 2 + 2 = 6
Bài 61 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án:
a | 1 | -23 | -5 | 0 |
-a | -1 | 23 | 5 | 0 |
|a| | 1 | 23 | 5 | 0 |
Bài 62 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Tính tổng:
a. (-17) + 5 + 8 + 17
b. (-4) + (-440) + (-6) + 440
Đáp án:a. (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + (5 + 8) = 0 + 13 = 13
b. (-4) + (-440) + (-6) + 440 = [(-440) + 440] + [(-4) + (-6)] = 0 + [- (4 + 6)] = 0 + (-10) = -10
Bài 63 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Rút gọn các biểu thức dưới đây:
a. -11 + y + 7
b. x + 22 + (-14)
c. a + (-15) + 62
Đáp án:a. -11 + y + 7 = (-11 + 7) + y = - (11 - 7) + y = -4 + y
b. x + 22 + (-14) = x + [22 + (-14)] = x + (22 -14) = x + 8
c. a + (-15) + 62 = a + [(-15) + 62] = a + (62 – 15) = a + 47
Bài 64 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Đố: điền các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 vào các ô tròn trong hình sau đây (mỗi số vào 1 ô) sao cho tổng của 3 thẳng hàng bất kì đều có kết quả bằng 0’
Đáp án:Từ các số -1; -2; -3; -4; 5; 6; 7 ta tìm được các bộ 3 số có tổng bằng 0 là:
+) ((-2); (-4); 6) vì (-2) + (-4) + 6 = 0
+) ((-1); (-4); 5) vì (-1) + (-4) + 5 = 0
+) ((-3); (-4); 7) vì (-3)+ (-4) + 7 = 0
3 bộ số này cùng có chung số -4 nên số đứng ở giữa phải là – 4.
Ta có cách điền như trong hình vẽ dưới:
Bài 65 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Tính:
a. (-57) + 47
b. 469 + (-219)
c. 195 + (-200) + 205
Đáp án:a. (-57) + 47 = - (57 – 47) = -10
b. 469 + (-219) = 469 - 219 = 250
c. 195 + (-200) + 205 = (195 + 205) + (-200) = 400 + (-200) = 200
Bài 66 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Tính nhanh kết quả phép tính:
a. 465 + [58 + (-465) + (-38)]
b. Tổng của tất cả những số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15.
Đáp án:a. 465 + [58 + (-465) + (-38)] = [465 + (-465)] + [58 + (-38)]
= 0 + 20 = 20
b. Những số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15 là: {-14; -13;... 12; 13; 14}
Ta có: (-14) + (-13) +... + 12 + 13 + 14
= [(-14) + 14] + [(-13) + 13] +... + [(-1) +1] + 0 = 0
Bài 67 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: 2 chiếc xe ô tô cùng xuất phát từ O đi về phía A hoặc B (hình bên). Ta quy ước chiều đi từ O đến A là chiều âm và chiều đi từ O đến B là chiều dương. Hỏi sau 1 giờ 2 chiếc xe ô tô cách nhau bao nhiêu kilomet nếu như vận tốc của chúng lần lượt là:
a. 40km/h và 30km/h
b. 40km/h và -30km/h
Đáp án:
a. Vận tốc của 2 chiếc xe ô tô là 40km/h và 30km/h nghĩa là chúng đều cùng đi về hướng B
Sau 1 giờ, chúng cách nhau đoạn đường là: 40 - 30 = 10 km
b. Vận tốc của 2 chiếc xe lần lượt là 40km/h và -30km/h nghĩa là 1 ô tô đi về hướng B và 1 ô tô đi về hướng A.
Sau 1 giờ, chúng cách nhau là: 40 + 30 = 70km
Bài 68 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Hình sau đây biểu diễn 1 người đi từ O đến A rồi quay về B. Hãy đặt 1 bài toán phù hợp với hình vẽ này
Đáp án:
1 người đi từ O đến A 15 bước, sau đó đi theo chiều ngược lại trở về B 25 bước. Hỏi người đó cách điểm dừng ban đầu là bao nhiêu bước.
Bài 69 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Đố vui: hai bạn Hà và Hồng tranh luận với nhau: Hồng bảo rằng có 2 số nguyên mà tổng của chúng nhỏ hơn 1 số hạng và lớn hơn 1 số hạng kia, Hà bảo rằng không thể có trường hợp đó được. Theo bạn: Ai nói đúng? Nêu 1 ví dụ là căn cứ.
Đáp án:Bạn Hồng nói đúng, bởi vì tổng của 1 số nguyên âm và 1 số nguyên dương luônlớn hơn số hạng nguyên âm và nhỏ hơn số hạng nguyên dương.
Ví dụ: 4 + (-6) = -2. Vậy -6 < -2 < 4
Bài 70 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Điền số thích hợp vào ô trống:
Đáp án:
Bài 71 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy nhận xét sự thay đổi (tăng, giảm) của các số trong dãy số dưới đây và viết 2 số tiếp theo của từng dãy số đó. Mỗi dãy số gồm có 5 dãy số, hãy tính tổng của từng dãy số.
a. 6; 1; -4...
b. -13; -6; 1...
Đáp án:
a. Số hạng đứng sau bớt đi 5 đơn vị so với số hạng trước nó
Từ đó, ta có thể viết được 2 số tiếp theo của dãy số là: 6; 1; -4; -9; -14
Ta có tổng: 6 + 1 + (-4) + (-9) + (-14) = [7 + (-4)] + [(-9) + (-14)] = 3 + (-23) = -20
b. Số hạng đứng sau tăng thêm 7 đơn vị so với số hạng trước nó.
Từ đó, ta có thể viết được 2 số tiếp theo của dãy số là: -13; -6; 1; 8; 15.
Ta có tổng: (-13) + (-6) + 1 + 8 + 15 = [(-13) + 15] + [(-6) + 8] + 1 = 2 + 2 + 1 = 5
Bài 72 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Đố vui: điền các số 0; 1; -1; 2; -2; 3; -3; 4; -4 vào các ô ở hình vuông dưới đây (1 số 1 ô) sao cho tổng của 3 số trên hàng dọc, hàng ngang, đường chéo đều bằng 0.
Đáp án:
Đặt số 0 vào ô chính giữa để các cặp số còn lại đối xứng nhau qua số 0
Bài 6.1 trang 75 SBT Toán 6 Tập 1: Điền S (sai) hoặc Đ (đúng) trong các phát biểu dưới đây:
Các phát biểu | Đ/S |
a) Nếu tổng 2 số tự nhiên bằng 0 thì cả 2 số tự nhiên đó đều bằng 0. | |
b) Nếu tổng 2 số nguyên bằng 0 thì cả 2 số nguyên đó đều bằng 0. | |
c) Tổng của các số nguyên âm cũng là 1 số nguyên âm có giá trị tuyệt đối bằng chính tổng các giá trị tuyệt đối của những số đó. | |
d) Giá trị tuyệt đối của tổng các số nguyên bằng tổng các giá trị tuyệt đối của 2 số đó. |
Đáp án:
a) Đ
b) S
Vì tổng của 2 số nguyên bằng 0 thì cả 2 số nguyên đó đều bằng 0 hoặc 2 số đó là 2 số đối nhau. Ví dụ: (-3) + 3 = 0+ 0 = 0
c) Đ
d) S
Vì khẳng định sẽ bị sai khi những số nguyên đó không cùng dấu.
Bài 6.2 trang 76 SBT Toán 6 Tập 1: Với mỗi phát biểu sai ở trên câu 6.1, hãy tìm 1 ví dụ để chứng minh điều đó.
Đáp án:Ví dụ:
b) 5 + (-5) = 0;
d) |2+ (−13)+7|=|−4|=4
|2|+|−13|+|7|=22
Bài 6.3 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Tính giá trị của biểu thức: x + 255, biết rằng x = (-47) + 45.
Đáp án:Ta có:
x + 255 = (-47) + 45 + 255= (-47) + (45 + 255) = (-47) + 300 = 300 - 47 = 253
Bài 6.4 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Tìm x ∈ Z, biết rằng: x + (-23) = (-100) + 77.
Đáp án:Ta có: x + (-23) = (-100) + 77
< => x + (-23) = - (100 – 77)
< => x + (-23) = -23
< => x + (-23) = 0 + (-23)
=> x = 0
Bài 6.5 trang 77 SBT Toán 6 Tập 1: Cho a ∈ Z. Tính tổng S=a+|a|+a+|a|+... +a+|a| gồm có 50 số hạng.
Đáp án:Vì a ∈ Z do đó a có thể nhỏ hơn 0, lớn hơn 0 hoặc bằng 0.
Trường hợp a > 0 thì |a| = a, nên S = 50a.
Trường hợp a < 0 thì a + |a| = 0 nên S = 0.
Trường hợp a = 0 thì S = 0.
Bài trước: Bài 5: Cộng hai số nguyên khác dấu (trang 73 SBT Toán 6 Tập 1) Bài tiếp: Bài 7: Phép trừ hai số nguyên (trang 77 SBT Toán 6 Tập 1)