Bài 1: Mở rộng khái niệm phân số (trang 5 SBT Toán 6 Tập 2)
Bài 1 trang 5 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Hãy biểu diễn phân số bằng phần tô màu:
a) 1/4 của hình vuông
b) 2/3 của hình chữ nhật
Đáp án:
Cách vẽ: vẽ hai đường chéo của hình vuông ta sẽ được 4 hình tam giác bằng nhau, sau đó tô màu 1 hình tam giác ta sẽ được 1/4 của hình vuông (hình 1).
Cách vẽ: chia chiều dài của hình chữ nhật làm 3 phần bằng nhau sau đó tô màu vào 2 phần ta sẽ được 2/3 của hình chữ nhật (hình 2).
Bài 2 trang 5 sách bài tập Toán 6 Tập 2: 2. Phần tô màu trong các hình vẽ dưới đây biểu diễn các phân số nào?
Đáp án:
Hình a: 3/8
Hình b: 5/9
Hình c: 6/8 = 3/4
Hình d: 1/6
Bài 3 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Viết các phân số dưới đây:
a. 3 phần 5
b. Âm 2 phần 7
c. 12 phần 17
d. 11 phần 5
Đáp án:
Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Viết các phép chia dưới đây dưới dạng phân số:
a. (-3): 5
b. (-2): (-7)
c. 2: (-11)
d. x chia cho 5 (x ∈ Z)
Đáp án:Bài 5 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Sử dụng cả 2 số x và y để viết thành phân số, mỗi số chỉ được viết 1 lần (x, y ∈ Z, x, y ≠ 0)
Đáp án:2 phân số:
Bài 6 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Biểu diễn các số dưới đây dưới dạng phân số với đơn vị là:
Mét: 23 cm, 47 mm
Mét vuông: 7dm2, 101 cm2
Đáp án:23 cm = 23/100 (m); 47 mm = 47/1000 (m)
7 dm2 = 7/100 (m2); 101 cm2 = 101/10000 (m2)
Bài 7 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Viết tập hợp A gồm các số nguyên x, biết rằng
Đáp án:Vì x là số nguyên do đó ta có: - 7 ≤ x < -3
=> x ∈ {-7; -6; - 5; -4}
Bài 8 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho biểu thức dưới đây
với n là số nguyênSố nguyên n phải thỏa mãn điều kiện gì để B là phân số?
Tìm phân số B, biết n = 0; n = 10; n = -2
Đáp án:a) B là một phân số khi n – 3 ≠ 0 hay n ≠ 3
b) Khi n = 0 ta có
Khi n = 10 ta có
Khi n = -2 ta có
Bài 1 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Trong các cách viết dưới đây cách nào cho ta phân số:
Đáp án:
Chọn đáp án D
Bài 2 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Số nguyên x thỏa mãn điều kiện
là(A) -5
(B) -4;
(C) -6;
(D) -200
Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án:Chọn đáp án A
Bài 3 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho phân số sau
với n là một số tự nhiên. Phân số A bằng bao nhiêu trong trường hợp n = 14; n = 5; n = 3.Đáp án:
Với n = 14 ta có
Với n = 5 ta có
Với n = 3 thì không tồn tại A.
Bài 4 trang 6 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho tập hợp M = {2; 3; 4} Viết tập hợp P gồm các số có tử số và mẫu số thuộc M, trong đó tử khác mẫu.
Đáp án:Bài 5 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các cặp số tự nhiên thỏa mãn điều kiện sao cho các phân số dưới đây có giá trị là số nguyên:
Đáp án:
a) Số tự nhiên n là các ước của 4 tức là n ∈ {1; 2; 4}
b) (n – 2) chia hết cho 4 do đó n = 4k + 2 (k ∈ N)
c) n – 1 là ước của 6 nên có bảng dưới đây:
n - 1 | -1 | 1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 6 | -6 |
n | 0 | 2 | 3 | -1 | 4 | -2 | 7 | -5 |
Vì n ∈ N do đó n ∈ {0; 2; 3; 4; 7}
d) Ta có
là ước của 2 nên có bảng dưới đây:n - 2 | -1 | 1 | -2 | 2 |
n | 1 | 3 | 0 | 4 |
Bài 6 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Cho A = {−3; 0; 7}. Hãy viết tất cả các phân số a/b với a, b ∈ A
Đáp án:Số 0 không thể lấy làm mẫu số của phân số
Lấy -3 làm mẫu số, ta viết được 3 phân số dưới đây
Lấy 7 làm mẫu số, ta viết được 3 phân số như dưới đây
Vậy ta có thể viết tất cả được 6 phân số.
Bài trước: Ôn tập Chương 1 hình học (trang 138 SBT Toán 6 Tập 1) Bài tiếp: Bài 2: Phân số bằng nhau (trang 7 SBT Toán 6 Tập 2)