Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Toán 6 > Bài 5: Tia - Luyện tập (trang 127 SBT Toán 6 Tập 1)

Bài 5: Tia - Luyện tập (trang 127 SBT Toán 6 Tập 1)

Bài 23 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ đường thẳng xy. Lấy một điểm O bất kì trên xy

a. Viết tên 2 tia chung gốc O. Tô đậm 1 trong 2 tia. Tia còn lại nhạt hơn

b. Viết tên 2 tia đối nhau. 2 tia đối nhau có các đặc điểm gì?


Đáp án:
Bài 23 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

a) 2 tia chung gốc O: Ox, Oy

b)

- 2 tia đối nhau: Ox và Oy.

- 2 tia đối nhau có các đặc điểm là:

+ Chung gốc O.

+ 2 tia đối nhau Ox, Oy tạo thành một đường thẳng xy.

+ 2 tia đối nhau cùng nằm trên 1 đường thẳng và nằm về 2 phía của điểm gốc (O) chung.

Bài 24 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ 2 tia đối nhau Ox và Oy

a. Lấy A ∈ Ox, B ∈ Oy. Viết tên những tia trùng với tia Ay

b. 2 tia AB và Oy có trùng nhau không? Tại sao?

c. 2 tia Ax và By có đối nhau không? Tại sao?

Đáp án:

a. Các tia trùng với tia Ay gồm có tia AO và tia AB.

b. 2 tia AB và Oy không trùng nhau bởi vì chúng không có cùng điểm gốc chung.

c. 2 tia Ax và By không đối nhau bởi vì chúng không có cùng điểm gốc chung.

Bài 24 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1
Bài 25 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

a. Trong 3 điểm A, B, C nói trên thì điểm nào nằm ở giữa 2 điểm còn lại?

b. Viết tên 2 tia đối nhau gốc B


Đáp án:
Bài 25 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

a. Trong 3 điểm A, B, C thì điểm B nằm giữa 2 điểm còn lại

b. 2 tia đối nhau gốc B là tia BC và tia BA

Bài 26 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng theo thứ tự đó.

a. Viết tên các tia gốc A, gốc B và gốc C

b. Viết tên các tia trùng nhau

c. Xét vị trí của điểm A đối với các tia BC và đối với tia BA


Đáp án:
Bài 26 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

a. Tên các tia gốc A, gốc B và gốc C là:

- Tia gốc A có: AB vàAC

- Tia gốc A có: BA và BC

- Tia gốc A có: CA và CB

b. Tên các tia trùng nhau là: AC và AB, CA và CB

c. * Điểm A thuộc tia BA.

* Điểm A không thuộc tia BC

Bài 27 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ tia chung gốc Ox, Oy. Lấy A ∈Ox, B ∈Oy. Xét vị trí của 3 điểm A, O, B

Hướng dẫn: có 3 trường hợp hình vẽ

Đáp án:

* Trường hợp 1: 2 tia Ox và Oy đối nhau.

=> 3 điểm O, A, B thẳng hàng và điểm O nằm giữa 2 điểm A, B (hình 27a)

* Trường hợp 2: 2 tia Ox và Oy trùng nhau.

- 3 điểm O, A, B thẳng hàng và điểm O nằm về 1 phía so với 2 điểm A, B (hình 27b)

* Trường hợp 3: 2 tia Ox và Oy không trùng nhau cũng không đối nhau

- 3 điểm O, A, B không thẳng hàng (hình 27c)

Bài 27 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Bài 28 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Cho tia AB. Lấy điểm M thuộc tia AB. Trong các câu sau đây nói về vị trí của điểm M, em hãy chọn câu đúng:

a. Điểm M nằm ở giữa hai điểm A và B

b. Điểm B nằm ở giữa giữa hai điểm A và M

c. Điểm M nằm giữa 2 điểm A, B hoặc không nằm ở giữa 2 điểm đó.

d. 2 điểm B và M nằm cùng phía đối với điểm A

Đáp án:

Có 2 trường hợp như hình vẽ dưới đây:

Bài 28 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

a. Sai minh họa bởi hình 28b.

b. Sai minh họa bởi hình 28a.

c. Đúng

d. Đúng

Bài 29 trang 127 SBT Toán 6 Tập 1: Điền và chỗ chấm (... ) trong các phát biểu dưới đây:

a. Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O được gọi là một...

b. Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả những điểm nằm cùng phía với B đối với...

c. Hình tạo thành bởi điểm O và một phần của đường thẳng có chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là một...

Đáp án:

a. Một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O cùng với điểm O còn được gọi là 1 tia gốc O

b. Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả những điểm nằm cùng phía với B đối với điểm A

c. Hình được tạo thành bởi điểm O và một phần của đường thẳng có chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với O là 1 tia gốc O

Bài 5.1 trang 128 SBT Toán 6 Tập 1: Hãy nối 1 ý (tên gọi) ở cột A với 1 ý (hình) ở cột B sao cho thích hợp

Bài 5.1 trang 128 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Đáp án:

Theo yêu cầu của đề bài thì ta nối như sau:

1 - c

2 - d

3 - g

4 - b

5 - a

Bài 5.2 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1: Với hình bs 3, thì mỗi câu dưới đây là sai hay đúng?

a) Vt và Us là 2 tia đối nhau.

b) Ut và Vs là 2 tia đối nhau.

c) Ut và Us là 2 tia đối nhau.

d) Vs và Vt là 2 tia đối nhau.

e) Us và Vs là 2 tia trùng nhau.

f) Vs và VU là 2 tia trùng nhau.

g) Vs và Ut là 2 tia phân biệt.

h) UV và Ut là 2 tia phân biệt.

Bài 5.2 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Đáp án:

Câu đúng: c - d - f - g

Câu sai: a - b - e - h

Bài 5.3 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1: Vẽ hình để thấy rằng mỗi câu dưới đây là sai

a) 2 tia chung gốc luôn là 2 tia đối nhau.

b) 2 tia chung gốc luôn là 2 tia trùng nhau.

c) 2 tia chung gốc luôn là 2 tia phân biệt.

d) 2 tia có nhiều điểm chung chỉ trong trường hợp chúng là 2 tia trùng nhau.

e) 2 tia phân biệt và có chung gốc luôn là 2 tia đối nhau.

f) 2 tia không chung gốc luôn là 2 tia không có điểm chung.


Đáp án:

- Hình câu a), b), e)

Bài 5.3 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

a) Tia Ox, Oy cùng chung gốc O nhưng không phải là 2 tia đối nhau.

b) Tia Ox, Oy cùng chung gốc O nhưng không phải là 2 tia trùng nhau.

e) 2 tia Ox, Oy phân biệt và cùng chung gốc O nhưng không phải là 2 tia đối nhau.

- Hình câu c)

Bài 5.3 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 2

c) 2 tia Ox, Oy chung gốc nhưng không phải là 2 tia phân biệt.

- Hình câu d), f)

Bài 5.3 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 3

d) 2 tia Ox và Ay có nhiều điểm chung nhưng chúng không là 2 tia trùng nhau.

f) 2 tia Ox và Ay không chung gốc nhưng có điểm chung.

Bài 5.4 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1: a) Vẽ 3 điểm thẳng hàng A, B, C sao cho điểm B nằm ở giữa 2 điểm A và C. Sau đó hãy kể tên: các cặp tia phân biệt, các tia, các cặp tia đối nhau, các cặp tia trùng nhau có trong hình vẽ đó

b) Vẽ 4 điểm A, B, C, D trên 1 đường thẳng sao cho điểm B nằm ở giữa 2 điểm A, C và điểm C nằm giữa 2 điểm B và D. Sau đó hãy kể tên: các cặp tia phân biệt, các cặp tia trùng nhau, các tia, các cặp tia đối nhau có trong hình vẽ

Đáp án:

a) Các tia: AB, AC, BA, BC, CA, CB.

Bài 5.4 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 1

Ta có các cặp tia đối nhau là: BA và BC.

Các cặp tia phân biệt nhau là AB - BC, AB - BA, AB - CB, AB - CA, AC - BA, AC - BC, AC - CA, AC - CB, BA - CA, BA - CB, BC - CA, BC - CB.

Các cặp tia trùng nhau là: CB - CA, AB - AC

b) Các tia: BC, BD, CA, CB, CD, AB, AC, AD, BA, DA, DB, DC.

Bài 5.4 trang 129 SBT Toán 6 Tập 1 ảnh 2

Các cặp tia đối nhau là: BA - BC, BA - BD, CA - CD, CB - CD.

Các cặp tia trùng nhau là BC - BD, CA - CB, DA - DB - DC, AB - AC - AD.