Trang chủ > Lớp 6 > Giải SBT Toán 6 > Bài 2: Phân số bằng nhau (trang 7 SBT Toán 6 Tập 2)

Bài 2: Phân số bằng nhau (trang 7 SBT Toán 6 Tập 2)

Bài 9 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các số nguyên x và y biết rằng:


Đáp án:

Bài 10 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống:


Đáp án:

Bài 11 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: 11. Viết các phân số dưới đây dưới dạng phân số có mẫu dương:


Đáp án:

Bài 12 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức sau: 2 x 36 = 8 x 9

Đáp án:

Những cặp phân số bằng nhau là:

Bài 13 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Lập các cặp phân số bằng nhau từ đẳng thức sau: (-2). (-14) = 4.7

Đáp án:

Các cặp phân số bằng nhau là:

Bài 14 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các cặp số nguyên x và y biết rằng:

a.

b.

Đáp án:

a. Ta có:

⇔ x. y = 3.4 = 12

Và 12 = 1.12 = (-1). (-12) = 2.6 = (-2). (-6) = 3.4 = (-3). (-4)

Ta có các giá trị của x và y lần lượt như dưới đây:

x = 12 ⇒ y = 1 x = -1 ⇒ y = -12

x = 6 ⇒ y = 2 x = -2 ⇒ y = -6

x = 4 ⇒ y = 3 x = -3 ⇒ y = -4

x = 3 ⇒ y = 4 x = -4 ⇒ y = -3

x = 2 ⇒ y = 6 x = -6 ⇒ y = -2

x = 1 ⇒ y = 12 x = -12 ⇒ y = -1

b. Áp dụng Tính chất cơ bản của phân số: Nếu ta nhân cả tử số và mẫu số của 1 phân số với cùng 1 số nguyên khác 0 thì ta sẽ được 1 phân số mới bằng chính phân số đã cho:

Bài 15 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm những cặp số nguyên x, y, x biết:

Đáp án:

Vậy x = 5; y = 14; z = 12

Bài 16 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Lập những cặp phân số bằng nhau từ 4 trong 5 số sau: 2; 4; 8; 16; 32

Đáp án:

Ta có: 2.32 = 4.16 = 64 nên những cặp phân số bằng nhau là:

Ta có: 2.16 = 4.8 = 32 nên những cặp phân số bằng nhau là:

Ta có: 4.32 = 8.16 = 128 nên những cặp phân số bằng nhau là:

Bài 1 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Phân số bằng phân số - 16/24 là:

Hãy chọn đáp án đúng.

Đáp án:

Chọn đáp án đúng là (C)

Bài 2 trang 7 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Các cặp phân số nào bằng nhau

Hãy chọn đáp án đúng.

Đáp án:

Chọn đáp án đúng là D

Bài 3 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các số nguyên x và y, biết rằng:

và x < 0 < y.
Đáp án:

Ta có x. y = -2.3 = -6. Vì x < 0 < y nên ta có bảng dưới đây:
X -6 -1 -3-2
Y 1 6 2 3

Bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Tìm các cặp số nguyên x và y, biết rằng:

và x – y =4.
Đáp án:

Do đó 2 (x – 3) = 3 (y – 2)

Vậy nên 2x – 6 = 3y – 6 nên 2x = 3y

=> 2x – 2y = y hay 2 (x – y) = y

Do đó 2.4 = y

Vậy y = 8, x = 3y / 2 = 3.8 /2 = 12