Giáo án Địa Lí 8 Bài 44: Thực hành: Tìm hiểu địa phương
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Hoạt động của học sinh | Nội dung |
---|---|---|
Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp (20 phút) Bước 1: Học sinh dựa vào bản đồ hành chính Việt Nam xác định ranh giới tỉnh Quảng Nam. Tỉnh Quảng Nam nằm ở vùng nào? Giáp với tỉnh, thành phố nào? Có biên giới giáp với nước nào? Đường bờ biển dài bao nhiêu km? Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm nào? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lý của tỉnh trong việc phát triển kinh tế-xã hội? So sánh diện tích của tỉnh Quảng Nam với các tỉnh khác ở Duyên hải Nam Trung Bộ và với cả nước. Trình bày quá trình hình thành và sự phân chia các đơn vị hành chính của tỉnh. Kể tên các huyện, thị xã trong tỉnh. | Nghiên cứu bản đồ trả lời | I. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ và phân chia hành chính. 1. Vị trí và lãnh thổ + Diện tích: 10408,8km2 + Nằm ở trung đoạn của đất nước, trên trục giao thông Bắc-Nam. +Là cửa ngõ của hành lang đông-tây. + Có vị trí rất thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội. |
Bước 2: Gọi 1 học sinh lên bảng xác định ranh giới của tỉnh trên bản đồ và nêu ý nghĩa của vị trí địa lý. Giáo viên chuẩn kiến thức và bổ sung: Quảng Nam là tỉnh có diện tích lớn nhất trong các tỉnh Duyên hải Nam Trung Bộ (Đà Nẵng: 1248,4km2; Quảng Nam: 10408,8km2; Quảng Ngãi: 5131,51km2, Bình Định: 6025,6km2; Khánh Hoà: 5198km2) Chuyển ý: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế-xã hội. Chúng ta cùng tìm hiểu điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của tỉnh. | trả lời so sánh trình bày | 2. Sự phân chia hành chính + Quảng Nam được hình thành từ đầu thế kỉ XIV. + Hiện nay có 17 đơn vị hành chính cấp huyện (2 thành phố, 15 huyện và 1 thị xã) |
Hoạt động của giáo viên và học sinh | Các nhóm thảo luận và cử đại diện phát biểu | Nội dung |
---|---|---|
Hoạt động 2: Bước 1: Dựa vào bản đồ tự nhiên Việt Nam, bản đồ tỉnh Quảng Nam kênh chữ và kiến thức đã học hoàn thành phiếu học tập. Nhóm số lẻ: Các đặc điểm chính của điều kiện tự nhiên: địa hình, khí hậu, thuỷ văn, sự phân bố và ý nghĩa của chúng đối với sản xuất. Nhóm số chẵn: Tìm hiểu về tài nguyên đất, sinh vật và khoáng sản. Nêu những thuận lợi và khó khăn về mặt tự nhiên của tỉnh đối với sự phát triển kinh tế. Gợi ý: + Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố tự nhiên với nhau. + Ảnh hưởng của tự nhiên đến kế hoạch phát triển, xây dựng kinh tế, bảo vệ môi trường. Bước 2: - Giáo viên chuẩn kiến thức. | Các nhóm cùng nhau trao đổi, bàn bạc để đi tới thống nhất và cử đại diện trình bày | II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 1. Điều kiện tự nhiên + Địa hình phân hoá theo hướng đông-tây, phía tây là núi cao, ở giữa là vùng đồi chuyển tiếp, phía đông là đồng bằng nhỏ và cồn cát ven biển. + Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, nền nhiệt ẩm cao, mưa nhiều. + Các sông đều ngắn, lưu lượng nhỏ. Có giá trị giao thông, thuỷ điện, thuỷ lợi. 2. Tài nguyên thiên nhiên Tài nguyên thiên nhiên phong phú: thổ nhưỡng, sinh vật, khoáng sản đa dạng, diện tích rừng còn nhiều (42,5%), tiềm năng thuỷ điện dồi dào. |
Bước 2: - Giáo viên chuẩn kiến thức. Hoạt động 3: Nhóm (7 phút) Bước 1: Giáo viên chia lớp thành hai nhóm Nhóm 1: đề ra các biện pháp để giải quyết những khó khăn về mặt tự nhiên. Nhóm 2: trình bày các giải pháp để bảo vệ tài nguyên, môi trường. Bước 2: Giáo viên bổ sung và chuẩn kiến thức. | Thảo luận nhóm | 3. Khó khăn Đất cồn cát, đất bạc màu nhiều. Nhiều thiên tai Nạn phá rừng 4. Biện pháp Cải tạo và sử dụng hợp lí các loại đất. Bảo vệ các nguồn tài nguyên. Tăng cường hệ thống thuỷ lợi. |