Toán 7 VNEN Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - trang 32
Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân - Sgk trang 32
Ta làm như sau:
Câu 1: Đọc kĩ nội dung (Sgk trang 32)
Câu 2 trang 32 toán 7 VNEN tập 1.
a) Viết các số sau dưới dạng số thập phân:
b) Đọc kĩ nội dung trong Sgk
c) Viết các phân số sau đây dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó:
Trả lời:
a) Ta viết cá số đã cho dưới dạng số thập phân như sau:
Câu 3 trang 33. Đọc kĩ nội dung trong SGK trang 32
C. Hoạt động luyện tậpCâu 1: (trang 33 toán 7 VNEN tập 1). Cho các phân số sau:
a) Viết các phân số trên dưới dạng số thập phân.
b) Phân số nào trong các phân số trên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Hãy chỉ ra chu kì của các phân số đó?
Trả lời:
b)
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là:
Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là với chu kì là 81;
Câu 2 trang 33. Viết kết quả của các phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để chỉ rõ chu kì trong thương):
a) 8,5: 3;
b) 18,7: 6;
c) 58: 11;
d) 14,2: 3,33.
Trả lời:
a) 8,5: 3 = 2,8 (3);
b) 18,7: 6 = 3,11 (6);
c) 58: 11 = 5, (27);
d) 14,2: 3,33 = 4, (264).
Câu 3 trang 34. Viết các số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
a) 0,32;
b) -0,124;
c) 1,28;
d) -3,12.
Trả lời:
Câu 4 trang 34: Viết các phân số dưới dạng số thập phân
Trả lời:
Câu 1 trang 34. Biết rằng:
Trả lời:
Câu 2 trang 34. Tìm một số thập phân nhỏ nhất thỏa mãn:
a) Viết bằng 8 chữ số khác nhau;
b) Viết bằng 6 chữ số khác nhau mà phần nguyên của nó có 2 chữ số;
c) Viết bằng 5 chữ số khác nhau và lớn hơn 10.
Trả lời:
a) 0,1234567;
b) 10,2345;
c) 10,234. Bài trước: Toán 7 VNEN Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - trang 28 Bài tiếp: Toán 7 VNEN Bài 10: Làm tròn số - trang 35