Toán 7 VNEN Bài 10: Làm tròn số - trang 35
Thực hiện các hoạt động sau (trang 35 toán 7 VNEN tập 1).
a) Quan sát hóa đơn tiền điện dưới đây:
Thực hiện các hoạt động sau:
Trên thực tế, khi nhận được thông báo, qua hóa đơn này, gia đình em sẽ trả bao nhiêu tiền cho người thu tiền điện? Tại sao?
b) Hãy nêu ví dụ trong thực tế có xuất hiện các số được làm tròn.
c) Thảo luận về ích lợi của việc làm tròn số đối với thực tế cuộc sống.
Trả lời:
a) Trên thực tế, gia đình chúng ta phải trả 325 000 đồng vì:
- Ở Việt Nam không tồn tại tiền có mệnh giá 713 đồng.
- Vì 500 < 713 nên không thể làm tròn thành 324 500 mà phải làm tròn thành 325 000.
b) Trong thực tế có các trường hợp xuất hiện các số được làm tròn như: hóa đơn siêu thị, biên lai mua sách, phí bảo hiểm, phí giao dịch ngân hàng,...
c) Làm tròn số giúp việc chi trả trong cuộc sống dễ dàng, tiện lợi và nhanh chóng hơn.
B. Hoạt động hình thành kiến thứcCâu 1 trang 36 toán 7 VNEN tập 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm sau khi đã làm tròn đến hàng đơn vị:
5,4 ≈... ;
5,8 ≈... ;
4,5 ≈... .
Trả lời:
5,4 ≈ 5;
5,8 ≈ 6;
4,5 ≈ 5.
Câu 2 trang 36.
a) Đọc kĩ nội dung sau: Sgk
b) Làm tròn các số sau:
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba;
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai;
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất;
- Làm tròn số 79,3826 đến hàng đơn vị.
Trả lời:
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ ba: 79,383;
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ hai: 79,38;
- Làm tròn số 79,3826 đến chữ số thập phân thứ nhất: 79,4;
- Làm tròn số 79,3826 đến hàng đơn vị: 79.
C. Hoạt động luyện tậpCâu 1 trang 37. Làm tròn các số thập phân sau đến chữ số thập phân thứ hai:
7,923;
17,418;
79,1364;
50,401;
0,155;
60,996.
Trả lời:
Các số được làm tròn như sau:
7,923 ≈ 7,92;
17,418 ≈ 17,42;
79,1364 ≈ 79,14;
50,401 ≈ 50,4;
0,155 ≈ 0,16;
60,996 ≈ 61.
Câu 2 trang 37. Tính chu vi và diện tích một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 10,234 m và chiều rộng 4,7 m (làm tròn đến hàng đơn vị).
Trả lời:
Chu vi mảnh vườn là: (10,234 + 4,7). 2 = 29,868 ≈ 30 (m);
Diện tích mảnh vườn là: 10,234.4,7 = 48,0998 ≈ 48 (m2).
Câu 3 trang 37. Tính giá trị (làm tròn đến hàng đơn vị) của các biểu thức sau bằng hai cách:
Cách 1: Làm tròn các số trước rồi mới thực hiện phép tính.
Cách 2: Thực hiện phép tính rồi mới làm tròn kết quả.
So sánh các kết quả tìm được qua hai cách làm.
Trả lời:
a)
+ Cách 1:
14,61 - 7,15 + 3,2 ≈ 15 - 7 + 3 = 11.
+ Cách 2:
14,61 - 7,15 + 3,2 = 10,66 ≈ 11.
Như vậy, hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
b)
+ Cách 1:
7,56.5,173 ≈ 8.5 = 40.
+ Cách 2:
7,56.5,173 = 39,10788 ≈ 39.
Như vậy, hai kết quả tìm được theo hai cách không bằng nhau.
c)
+ Cách 1:
73,95: 14,2 ≈ 74: 14 ≈ 5.
+ Cách 2:
73,95: 14,2 ≈ 5,2 ≈ 5.
Như vậy, hai kết quả tìm được theo hai cách bằng nhau.
d)
Như vậy, hai kết quả tìm được theo hai cách không bằng nhau. D. E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộngBài trước: Toán 7 VNEN Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - trang 32 Bài tiếp: Toán 7 VNEN Bài 11: Số vô tỉ - trang 39