Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Toán 7 VNEN > Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số - trang 64

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số - trang 64

A. Hoạt động khởi động

Đọc các ví dụ rồi điền vào chỗ trống (... ) cho thích hợp

Ví dụ 1: Độ tuổi và chiều cao của loài hươu cao cổ có mối liên hệ như trong bảng dưới đây:

Độ tuổi (năm)Chiều cao (m)
144,25
184,40
20 4,85
215,00

Nhận xét: Chiều cao của loài hươu cao cổ phụ thuộc vào...

Ví dụ 2: Bảng dưới đây cho biết nhiệt độ (T0C) tại các thời điểm (t giờ) trong cùng một ngày như sau:

t (giờ)048121620
(T0C)
201822262421

Nhận xét:

a) Nhiệt độ (T0C) phụ thuộc vào...

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của...

Ta nói: T là hàm số của t.

Trả lời:

Ví dụ 1: Chiều cao của loài hươu cao cổ phụ thuộc vào độ tuổi của nó.

Ví dụ 2:

a) Nhiệt độ (T0C) phụ thuộc vào thời gian trong ngày.

b) Với mỗi giá trị của t ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của nhiệt độ T. Ta nói: T là hàm số của t.

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 trang 65 toán 7 VNEN tập 1. Trả lời câu hỏi rồi điền vào chỗ trống (... ) cho thích hợp

a) Khối lượng m (g) của một thanh kim loại đồng chất có khối lượng riêng là 7,8 ) tỉ lệ thuận với thể tích V theo công thức: m = 7,8V.

- Tính các giá trị tương ứng của m khi biết V nhận các giá trị là: 1; 2; 3; 4.

- Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của...

b) Thời gian t (giờ) của một vật chuyển động đều tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/giờ) của nó theo công thức:

- Tính giá trị tương ứng của t khi biết v = 5; 10; 15; 20.

- Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của...

Trả lời:

a)

Thay lần lượt các giá trị của V vào công thức m = 7,8V để tính các giá trị tương ứng của m.

+ Khi V = 1 thì m = 7,8 x 1 = 7,8;

+ Khi V = 2 thì m = 7,8 x 2 = 15,6;

Làm tương tự như vậy ta có bảng sau:

V1234
m7,815,623,431,2

- Với mỗi giá trị của V ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của m.

b) Ta có bảng sau:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 2

- Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của t.

Câu 2 trang 66.

a) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 66)

b) Chú ý (Sgk trang 66)

c) Cho hàm số y = 5x – 1. Tính các giá trị tương ứng của y khi:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 3

d)

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 4

Trả lời:

c) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số để tính các giá trị y tương ứng.

+ Khi x = -5, thì y = 5x (-5) – 1 = - 26;

Tương tự với các giá trị khác của x, ta được bảng các giá trị y, x tương ứng sau:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 5

d)

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 6
C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 trang 67. Các giá trị tương ứng của hai đại lượng x và y được cho trong bảng sau. Đại lượng y có phải là hàm số của đại lượng x không?

a)

x-4-3-2-12234
y1694114916

b)

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 7

c)

x-01234
y22222

Trả lời:

Theo khái niệm hàm số, y là hàm số của x khi với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.

a) Đại lượng y không phải là hàm số của x vì với cùng một giá trị x = 2 ta nhận được 2 giá trị của y là y = 1 và y = 4.

b) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta nhận được chỉ một giá trị của y.

c) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì với mỗi giá trị của x ta xác định được tương ứng một giá trị của y. Trong bảng này thì y là hàm hằng.

Câu 2 trang 67. Cho hàm số y=f (x)=8x2−1. Tính f (2); f (-2); f (0).

Trả lời:

+ f (2) = 8×22–1 = 31;

+ f (−2) = 8× (−2)2–1 = 31;

+ f (0) = 8×02–1 = −1.

Câu 3 trang 67. Cho hàm số y=5x−1. Lập bảng các giá trị tương ứng của y khi: x = -5; -4; -3; -2.

Trả lời:

Thay lần lượt các giá trị của x vào y = 5x−1 để tìm các giá trị tương ứng của y rồi lập thành bảng như sau:

x-5-4-3-2
y-26-21-16-11

Câu 4 trang 67. Cho hàm số y = f (x) = Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 8.

a) Tính f (5); f (-3).

b) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số sau vào bảng:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 9

Trả lời:

a) Thay các giá trị của x vào biểu thức của hàm số, ta được:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 10

b)

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 11

Câu 5 trang 67. Cho hàm số y = f (x) = x2−2. Tính f (2); f (1); f (0); f (-1); f (7).

Trả lời:

+ f (2) = x2–2 = 22–2 = 2;

+ f (1) = x2–2 = 12–2 = −1;

+ f (0) = x2–2 = 02–2 = −2;

+ f (−1) = x2–2 = (−1)2–2 = −1;

+ f (7) = x2–2 = 72–2 = 45.

Câu 6 trang 67. Cho hàm số y = f (x) = 1–8x. Khẳng định nào sau đây là đúng?

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 12

Trả lời:

Ta tính các giá trị tương ứng của hàm số:

Toán 7 VNEN Bài 5: Hàm số ảnh 13

Vậy:

a) Đúng;

b) Sai;

c) Sai.

D. E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng

Câu 1 trang 68.

Bài toán: Ánh sáng đi với vận tốc 300000 km/s. Hàm số d = 300000t mô tả quan hệ giữa khoảng cách d và thời gian t.

a) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 20 giây?

b) Ánh sáng đi được quãng đường dài bao nhiêu kilomet trong 1 phút?

Lời giải:

a) Trong 20 giây quãng đường đi được của ánh sáng là: d = 300000x20 = 6000000 (km).

b) Trong 1 phút quãng đường đi được của ánh sáng là:

Đổi: 1 phút = 60 giây;

d = 300000x60 = 18000000 (km)