Toán 7 VNEN Bài 8: Tính chất của dãy tỉ số bằng nhau - trang 28
Câu 1: (trang 28 toán 7 VNEN tập 1). Thực hiện các hoạt động sau:
a) Em hãy cùng bạn giải bài toán sau
Cho tỉ lệ thức , điền vào chỗ trống và so sánh kết quả tìm được với các tỉ số
:Làm tương tự như trên đối với tỉ lệ thức :
b) Đọc kĩ nội dung (Sgk trang 29)
c) Từ tỉ lệ thức có hay không dãy tỉ số bằng nhau ? Hãy giải thích.
Trả lời:
Câu 2 trang 30. Thực hiện các hoạt động sau
a) Từ tỉ lệ thức , tính các tỉ số sau và so sánh chúng với các tỉ số
b) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 30)
c)
Làm theo mẫu trên với một dãy khác.
Trả lời:
Câu 3 trang 30. Đọc kĩ nội dung sau.
a) Sgk trang 30
b) Dùng dãy tỉ số bằng nhau để thể hiện chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan tỉ lệ với các số: 5; 5,3; 5,5.
Trả lời:
Gọi chiều cao của các bạn Hồng, Hoa, Lan lần lượt là a, b, c, ta có:
C. Hoạt động luyện tậpCâu 1 trang 30. Mỗi khẳng định sau là đúng hay sai?
Trả lời:
Câu 2 trang 31: Tìm hai số x và y, biết:
Trả lời:
Câu 3: trang 31. Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
Trả lời:
Câu 4 trang 31. Tìm các số x, y, z, biết:
Trả lời:
Câu 5 trang 31. Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức (a ≠ b; c ≠ d) ta có thể suy ra tỉ lệ thức
Trả lời:
Câu 1 trang 31. Trường Trung học cơ sở Nguyễn Huệ có bốn khối 6,7,8,9 và tổng số học sinh toàn trường là 660 em. Tính số học sinh của mỗi khối lớp, biết rằng số học sinh khối 6,7,8,9 theo thứ tự tỉ lệ với các số 3; 3,5; 4,5; 4.
Trả lời:
Gọi số học sinh của các khối lớp 6,7,8,9 lần lượt là x, y, z, t (em).
Vì tổng số học sinh của trường là 660 em nên ta có x + y + z + t =660.
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Từ đó, ta có:
x = 44.3 = 132; y = 44.3,5 = 154; z = 44.4,5 = 198; t = 44.4 = 176.
Vậy số học sinh của các khối 6,7,8,9 lần lượt là 132,154,198,176 em.
Câu 2 trang 31. Tham khảo Sgk
Câu 3 trang 31. Em hãy tìm hiểu về tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước trong định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông.
Trả lời:
Theo định mức cấp phối vật liệu cho 1m3 bê tông, tỉ lệ xi măng, cát, đá và nước lần lượt là:
288,025: 0,505: 0,913: 185.
Bài trước: Toán 7 VNEN Bài 7: Tỉ lệ thức - trang 26 Bài tiếp: Toán 7 VNEN Bài 9: Số thập phân hữu hạn. Số thập phân vô hạn tuần hoàn - trang 32