Trang chủ > Lớp 7 > Giải BT Toán 7 VNEN > Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau - trang 111

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau - trang 111

A. Hoạt động khởi động

Câu 1 trang 111 toán 7 VNEN tập 1.

Thực hiện các hoạt động sau:

Quan sát hình 55, dùng thước có chia khoảng và thước đo góc để:

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 1

- Đo độ dài các cặp đoạn thẳng AB và A’B’; AC và A’C’; BC và B’C’ và so sánh từng cặp cạnh đó.

- Đo các cặp góc Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 2 và so sánh từng cặp góc đó.

Trả lời:

Sau khi dùng thước thẳng và thước đo góc, ta được kết quả so sánh như sau:

+ AB = A’B’; AC = A’C’ =; BC = B’C’.

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 3

Câu 2 trang 111. Nhận xét (Sgk)

B. Hoạt động hình thành kiến thức

Câu 1 trang 112.

a) Đọc kĩ nội dung sau (Sgk trang 112)

b) Tìm các cặp tam giác bằng nhau trong hình 57 và giải thích vì sao.

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 4

Trả lời:

Từ hình vẽ và theo định nghĩa, ta xác định các cặp tam giác có 3 cạnh tương ứng và 3 góc tương ứng bằng nhau sau:

+ △MNP = △EGF.

+ △GHK = △RST.

Câu 2 trang 112.

a) Quy ước (Sgk trang 112)

b) Quan sát hình 58 và viết vào vở

Các cạnh và các góc của △MNP và △FGE được đánh dấu như hình vẽ (các kí hiệu giống nhau chỉ các cạnh bằng nhau hoặc các góc bằng nhau),

- Các đỉnh tương ứng với các đỉnh M, N, P lần lượt là ………………………………………..

- △MNP=…; NP = …. ; Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 5

Trả lời:

b)

- Các đỉnh tương ứng với các đỉnh M, N, P lần lượt là F, G, E.

- △ MNP = △ FGE; NP = EG; Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 6

C. Hoạt động luyện tập

Câu 1 trang 113. Thực hiện các hoạt động sau:

a) Quan sát hình 59 và điền vào chỗ trống (.. )

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 7
Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 8

b) Quan sát các hình 60a và 60b, các cạnh bằng nhau được đánh dấu bởi các kí hiệu giống nhau. Viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của 2 tam giác có trên hình đó.

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 9
Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 10

Xét △ABC và △INM có:

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 11

⇒ △ABC = △IMN.

- Em hãy làm tương tự với hình 60b vào vở.

Trả lời:

a) Qua hình 59 ta thấy, nếu △ABC = △EFD thì ; AB = EF.

b)

- Ở hình 60b:

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 13

Xét △EGH và △GEF có:

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 14

⇒ △EGH = △GEF.

Câu 2 trang 114.

Luyện tập

a) Cho △ABC = △HIK. Tìm cạnh tương ứng với cạnh BC. Tìm góc tương ứng với góc H. Viết ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, các cặp góc tương ứng bằng nhau.

b) Cho △ABC = △HIK trong đó Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 15 Em có thể suy ra số đo của những cạnh nào, những góc nào của △HIK?

c) Cho △ABC = △DEF. Tính chu vi mỗi tam giác, biết AB = 4,5 cm, BC = 7 cm, DF = 5,3 cm.

Trả lời:

a) △ABC = △HIK

Cặp cạnh tương ứng với cạnh BC là: IK

Góc tương ứng với góc H là góc A

Các cặp cạnh tương ứng là: AB và HI; BC và IK; AC và HK.

Các cặp góc tương ứng là: Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 16

b) Theo phần a) các cặp cạnh và góc tương ứng bằng nhau, ta có:

Toán 7 VNEN Bài 1: Hai tam giác bằng nhau ảnh 17

c)

Chu vi tam giác ABC là: C = AB + BC + CA = 4,5 + 7 + 5,3 = 16,8 cm

Vì △ABC = △DEF nên chu vi của hai tam giác này là bằng nhau.

Vậy chu vi tam giác DEF là: 16,8 cm.

D. E. Hoạt động vận dụng & Tìm tòi mở rộng

Câu 1 trang 114. (Sgk)

Câu 2 trang 115.

Luyện tập

a) Cho hai tam giác bằng nhau: △ABC (không có hai góc nào bằng nhau, không có hai cạnh nào bằng nhau) và △HIK. Viết kí hiệu thể hiện sự bằng nhau của hai tam giác dó, biết AB = KI,

b) Tìm hiểu qua Internet hình ảnh về hai tam giác bằng nhau trong xây dựng và trong đời sống (ví dụ như hỉnh ảnh các đố của mái nhà, tủ quần áo …).

Trả lời:

a) Do AB = KI, nên AB và KI là 2 cạnh tương ứng, góc B và góc K là hai góc tương ứng.

Suy ra: △ABC = △IKH.

b) Trong đời sống cũng như xây dựng, các tam giác được sử dụng giúp công trình kiên cố hơn.