Bài 7: Luyện tập Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li - Giải BT Hóa học 11 nâng cao
Bài 6: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
Bài 1 (trang 30 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) xảy ra trong dung dịch giữa các cặp chất sau:
a) MgSO4 + NaNO3;
b) Pb (NO3)2 + H2S;
c) Pb (OH)2 + NaOH;
d) Na2SO3 + H2O;
e) Cu (NO3)2 + H2O;
g) Ca (HCO3)2 + Ca (OH)2;
h) Na2SO3 + HCl;
i) Ca (HCO3)2 + HCl
Bài giải:a) Không phản ứng
b) Pb2+ + H2S → PbS↓ + 2H+
c) Pb (OH)2 + 2OH- → PbO22- + 2H2O
d) SO32- + H2O ↔ HSO3- + OH-
e) Cu2+ + 2HOH ↔ Cu (OH)+ + H+
g) HCO3- + OH- ↔ CO32- + H2O
h) SO32- + 2H+ ↔ SO2↑ + H2O
i) HCO3- + H+ ↔ CO2↑ + H2O
Bài 2 (trang 30 sgk Hóa 11 nâng cao): Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi
A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan.
B. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau làm giảm nồng độ của chúng.
C. phản ứng không phải là thuận nghịch.
D. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
Bài giải:Đáp án đúng là: B.
Bài 3 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Rau quả khô được bảo quản bằng khí SO2 thường chứa một lượng nhỏ hợp chất có gốc SO32-. Để xác định sự có mặt của các ion SO32- trong rau quả, một học sinh ngâm một ít đậu trong nước. Sau một thời gian lọc lấy dung dịch rồi cho tác dụng với dung dịch H2O2 (chất oxi hóa), sau đó cho tác dụng tiếp với dung dịch BaCl2. Viết các phương trình ion rút gọn của các phản ứng đã xảy ra.
Bài giải:Phương trình ion rút gọn của các phản ứng trên như sau:
SO32- + H2O2 → SO42- + H2O;
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓.
Bài 4 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Những hóa chất sau thường được dùng trong công việc nội trợ: muối ăn, giấm, bột nở (NH4HCO3), phèn chua (Kal (SO4)2.12H2O), muối iot (NaCl + KI). Hãy dùng các phản ứng hóa học đẻ phân biệt chúng. Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng.
Bài giải:Hòa tan các hóa chất vào nước thu dung dịch.
- Muối ăn: Ag+ +Cl- → AgCl↓ trắng
- Giấm: 2CH3COOH + CaCO3 → (CH3COO)2Ca + CO2↑ + H2O
- Bột nở: NH4+ + OH- → (to) NH3↑ + H2O
- Muối iot: Ag+ + I- → AgI↓ vàng đậm
Bài 5 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Hòa tan hoàn toàn 0,1022g một muối kim loại hóa trị hai MCO3 trong 20,00ml dung dịch HCl 0,080M. Để trung hòa lượng HCl dư cần 5,64 ml dung dịch NaOH 0,10M. Xác định kim loại M.
Bài giải:Gọi khối lượng nguyên tử của M là M.
Số mol HCl: 0,02.0,08 = 0,0016 mol;
Số mol NaOH: 0,00564.0,1 = 0,000564 mol
Từ (2) ⇒ nHCl dư= nNaOH = 0,000564 mol
⇒ nHCl dư (1) = (0,0016 – 0,000564) = 0,001036 mol
Từ (1) ⇒ nMCO3 = 1/2. nHCl = 0,000518 mol
⇒ 0,000518. (M + 60) = 0,1022
⇒ M = 137 g/mol
Vậy M là Ba.
Bài 6 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Dung dịch chất nào dưới đây có pH = 7,0?
A. SnCl2
B. NaF
C. Cu (NO3)2
D. KBr.
Bài giải:Đáp án đúng là: D. KBr (muối của cation bazơ mạnh và gốc axit mạnh)
Bài 7 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Dung dịch chất nào sau đây có pH < 7,0?
A. KI
B. KNO3
C. FeBr2
D. NaNO2.
Bài giải:Đáp án đúng là: C. FeBr2 (muối của cation bazơ yếu và gốc axit mạnh)
Bài 8 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Dung dịch chất nào ở câu 7 có pH > 7,0?
Bài giải:Đáp án đúng là: D. NaNO2 (muối của cation bazơ mạnh và gốc axit yếu)
Bài 9 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết phương trình hóa học dưới dạng phân tử và ion rút gọn của phản ứng trao đổi ion trong dung dịch để tạo thành từng kết tủa sau (hình 1.10):
a) Cr (OH)3
b) Al (OH)3
c) Ni (OH)2.
Bài giải:a) Cr (NO3)3+ 3NaOH → Cr (OH)3↓ + 3NaNO3 (Cr3+ + 3OH- → Cr (OH)3↓)
b) AlCl3 + 3NaOH → Al (OH)3↓ + 3NaCl (Al3+ + 3OH- → Al (OH)3↓)
c) NiSO4 + 2NaOH → Ni (OH)2↓ + Na2SO4 (Ni2+ + 2OH- → Ni (OH)2↓)
Bài 10 (trang 31 sgk Hóa 11 nâng cao): Tính nồng độ mol của các ion H+ và OH- trong dung dịch NaNO2 1,0M, biết rằng hằng số phân li bazơ của NO2- là Kb = 2,5.10-11.
Bài giải:Vì x < < 1 ⇒ (1 – x) ≈ 1
⇒ x. x = 2,5.10-11 = 25.10-12 ⇒ x = 5.10-6