Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Hóa học 11 nâng cao > Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử - Giải BT Hóa học 11 nâng cao

Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử - Giải BT Hóa học 11 nâng cao

Bài 29: Luyện tập chất hữu cơ, công thức phân tử

Bài 1 (trang 121 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:

a) Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với … tạo thành khi … hỗn hợp đó lỏng.

A. Hỗn hợp rắn

B. Hỗn hợp hơi

C. đun nóng

D. đun sôi

b) Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có … khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về … của các chất.

A. Độ tan

B. nhiệt độ nóng chảy

C. nhiệt độ sôi

D. thành phần

c) Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng … hoặc tách chất … ra khỏi chất rắn …

A. Độ tan

B. không tan

C. bay hơi

D. không trộn lẫn vào nhau

d) Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào … theo nhiệt độ.

A. Sự thay đổi tỉ khối

B. sự kết tinh

C. sự thăng hoa

D. sự thay đổi độ tan.

Bài giải:

a) Chọn B, D

Chưng cất dựa trên sự khác nhau về thành phần của hỗn hợp lỏng so với hỗn hợp hơi tạo thành khi đun sôi hỗn hợp đó lỏng.

b) Chọn C; A

Người ta thường sử dụng Phương pháp chưng cất đối với các chất có nhiệt độ sôi khác nhau. Chiết dựa vào sự khác nhau về độ tan của các chất.

c) Chọn D; C; B.

Người ta thường sử dụng Phương pháp chiết tách các chất lỏng không trộn lẫn vào nhau hoặc tách chất bay hơi ra khỏi chất rắn không tan.

d) Chọn D

Tinh chế chất rắn bằng cách kết tinh trong dung môi dựa vào sự thay đổi độ tan theo nhiệt độ.

Bài 2 (trang 121 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy thiết lập công thức phân tử của các hợp chất A và B ứng với các số liệu thực nghiệm sau (không ghi %O).

a) C: 49,40%; H: 9,8%; N: 19,10%; dA/kk = 2,52

b) C: 54,54%; H: 9,09%; dB/CO2 = 2,00

Bài giải:

Giải bài 2 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 1
Giải bài 2 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 2

Bài 3 (trang 121 sgk Hóa 11 nâng cao): Một hợp chất A chứa 54,8%C; 4,8%H, 9,3%N còn lại là O cho biết phân tử khối của nó là 153. Xác định công thức phân tử của hợp chất. vì sao phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O là số chẵn mà phân tử khối của A là lại là số lẻ (không kể phần thập phân)?

Bài giải:

%O = 100 - (54,8 + 9,3 + 4,8) = 31,1%

MA = 153

Đặt công thức tổng quát của A CxHyOzNt

Giải bài 3 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 1

Công thức đơn giản nhất của A (C7H7O3N)n, ta có MA=153⇒ n=1

CTPT của A C7H7O3N

Phân tử khối của các hợp chất chứa C, H, O luôn chẵn vì nguyên tử H luôn là só chẵng.

Xét hợp chất CxHyOz. Vì y là số chẵn nên đặt y = 2a (a ∈ N*)

Ta có M = 12x + y + 16z = 12x + 2z + 16z = 2 (6x + a + 8z) là số chẵn.

Phân tử khối của A là số lẻ vì số nguyên tử H = 7 (số lẻ)

Bài 4 (trang 121 sgk Hóa 11 nâng cao): Phân tích nguyên tố một hợp chất hữu cơ A cho kết quả: 7097%, 10,15%H còn lại là O. Cho biết khối lượng mol phân tử của A là 340 g/mol. Xác định công thức phân tử của A. hãy giải thích bài trên bằng hai cách dưới đây rút ra kết luận.

a) Qua công thức đơn giản nhất

b) Không qua công thức đơn giản nhất.

Bài giải:

Cách 1. %O=100- (70,97+10,15)=18,88%

Đặt công thức tổng quát của A CxHyOz

Giải bài 4 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 1

Công thức đơn giản của A (C5H9O)n. Ta có MA=340⇒ n=4

CTPT của A C20H36O4

Cách 2. Đặt công thức tổng quát của A: CxHyOz

Giải bài 4 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 2

Giải ra được x = 20; y = 36 và z = 4 ⇒ CTPT của A C20H36O4

Bài 5 (trang 121 sgk Hóa 11 nâng cao): Trước kia, “phẩm đỏ” dùng để nhuộm áo choàng cho Hồng y giáo chủ được tách chiết từ một loài ốc biển. đó là hợp chất có thành phần nguyên tố như sau: C: 45,7%; H: 1,9%; O: 7,6%; Br: 38,1%

a) Hãy xác định công thức đơn giản nhất của phẩm đó.

b) Phương pháp phổ khối lượng cho biết trong phân tử “phẩm đó” có chứa hai nguyên tử Brom. Hãy xác định công thức phân tử đó.

Bài giải:

a, Đặt công thức tổng quát của phẩm đỏ: CxH2OzNtBrv

Giải bài 5 trang 121 SGK Hóa 11 nâng cao ảnh 1

Công thức đơn giản của phẩm đỏ (C8H4ONBr)n.

b, Phẩm đỏ có hai nguyên tử Br nên công thức của phẩm đỏ là C16H8O2N2Br2