Trang chủ > Lớp 11 > Giải BT Hóa học 11 nâng cao > Bài 59: Luyện tập Anđehit và xeton - Giải BT Hóa học 11 nâng cao

Bài 59: Luyện tập Anđehit và xeton - Giải BT Hóa học 11 nâng cao

Bài 59: Luyện tập Anđehit và xeton

Bài 1 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy nêu đặc điểm cấu trúc của nhóm cacbonyl, và nhận xét sự khác nhau giữa nhóm chức anđehit và nhóm xeton.

Bài giải:

Đặc điểm và cấu trúc anđehit và xeton

- Nguyên tử C mang liên kết đôi có trạng thái lai hóa sp2.

- Liên kết đôi C=O gồm 1 liên kết σ bền và 1 liên kết π không bền.

- Liên kết C=O bị phân cực.

Trong cacbonyl trong phân tử xeton có cấu trúc tương tự nhóm cacbonyl trong phân tử anđehit. Tuy nhiên, nguyên tử cacbon trong phân tử xeton bị chướng ngại lập thể, liên kết C=O trong phân tử xeton ít phân cực hơn so với anđehit.

Bài 2 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy so sánh nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và độ tan trong nước của anđêhit, xeton với ancol tương ứng. giải thích nguyên nhân dẫn tới sự khác nhau giữa chúng.

Bài giải:

Ancol tạo được liên kết hidro liên phân tử, còn anđêhit và xeton thì không. Vì vậy ancol có nhiệt độ sôi cao hơn anđêhit và xeton có số C tương ứng.

Bài 3 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao):

a) Hãy nêu những phản ứng ở nhóm chức của anđêhit và của xeton, cho thí dụ minh họa.

b) Hãy nêu các phản ứng có thể dùng để phân biệt anđehit và xeton, cho thí dụ minh họa.

Bài giải:

a) Các phản ứng ở nhóm chức của anđehit và xeton:

- Phản ứng cộng hidro (phản ứng khử)

Khi có xúc tác Ni đun nóng, anđehit cộng hidro tạo ra ancol bậc I, xeton cộng hidro tạo ra ancol bậc II

- Phản ứng với chất oxi hóa

+ Tác dụng với Br2 và KMnO4

RCH=O + Br2 + H2O → RCOOH + 2HBr

+ Tác dụng với AgNO3/NH3

R-CH=O + 2 [Ag (NH3)2]OH → R-COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

b) - Phản ứng có thể dùng để phân biệt andehit và xeton là phản ứng tráng gương

Ví dụ: Phân biệt anđehit axetic và axeton

Sử dụng AgNO3/NH3: Chất xảy ra phản ứng tạo kết tủa màu bạc bám ở thành ống nghiệm là anđehit axetic

CH3CH=O + 2 [Ag (NH3)2]OH → CH3COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

- Hoặc có thể sử dụng nước brom: anđehit dễ bị oxi hóa nên làm mất màu nước brom, còn xeton khó bị oxi hóa

Ví dụ: phân biệt CH3COCH3 và CH3CH2CHO.

Dùng dung dịch nước brom nhận biết được CH3CH2CHO vì nó làm mất màu dung dịch nước brom.

CH3CH2CHO + Br2 + H2O → CH3CH2COOH + 2HBr

Bài 4 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao):

a) Hãy nêu phương trình hóa học của phản ứng điều chế anđehit fomic, anđêhit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay.

b) Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế andehit fomic, andehit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay.

c) Fomon, fomalin là gì, chúng được sử dụng để làm gì?

Bài giải:

a) Phương pháp chung điều chế andehit và xeton là oxi hóa nhẹ ancol bậc I, bậc II tương ứng bằng CuO

b) Phương trình hóa học của phản ứng điều chế andehit fomic, andehit axetic và axeton trong công nghiệp hiện nay là:

- Andehit fomic được điều chế trong công nghiệp bằng cách oxi hóa metanol nhờ oxi không khí ở 600-700oC với xúc tác Cu hoặc Ag:

Hoặc oxi hóa không hoàn toàn metan

- Andehit axetic:

Oxi hóa etilen điều chế axetandehit:

- Axeton:

Oxi hóa cumen rồi chế hóa với axit sunfuric thu được axeton cùng với phenol

c) Dung dịch 37-40% fomandehit trong nước gọi là fomalin (còn gọi là fomon) được dùng để ngâm xác động vật, tẩy uế, diệt trùng....

Bài 5 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): Dùng phương pháp học học hãy nhận biết các chất trong các nhóm sau, viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra.

a) Fonalin, axeton, xiclohexen, glixerol.

b) Anzol benzylic, benzen, benzanđêhit.

Bài giải:

a) Dùng dung dịch AgNO3/NH3nhận biết được fomalin vì tạo ra kết tủa Ag.

HCHO + 4 [Ag (NH3)2] (OH)→ (NH4)2CO3 + 4Ag + 6NH3 + 2H2O

Dùng Cu (OH)2 nhận biết được glixerol vì tạo thành dung dịch xanh lam trong suốt.

Dùng dung dịch brom nhận biết được xiclohexen. Mẫu còn lại là axeton.

b) Ancol benzylic, benzen, benzanđêhit.

Dùng dung dịch AgNO3/NH3nhận biết được benzanđêhit vì tạo kết tủa Ag.

C6H5CHO + 2 [Ag (NH3)2] (OH)→ C6H5COONH4 + 2Ag + 3NH3 + H2O

Dùng Na nhận biết được ancol benzylic vì sủi bọt khí. mẫu còn lại là bên.

2C6H5CH2OH + 2Na→ 2C6H5CH2ONa + H2

Bài 6 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): Từ quả cây hồi người ta tách được 4-metoxibenzanđêhit, từ quả cây hồi hoang tách được p-isopropylbenzanđêhit, từ quả cây vanilla tách được 4-hidroxi-3- metoxibenzanđehit (vanilin, dùng làm chất thơm cho bánh kẹo). cho biết metoxi là -CH3O.

a) Hãy viết công thức cấu tạo của cac anđêhit nêu trên và nói ngay (π +v) của chúng mà không cần dùng công thức tính toán.

b) Trong ba chất trên chất nào tan trong nước nhiều hơn, chất nào có nhiệt độ sôi cao nhất, vì sao?

Bài giải:

a)

b) Chất 4-hidroxi-3-metoxibenzanđêhit có nhiệt độ sôi cao nhất, tan trong nước nhiều nhất vì chứa nhóm –CHO và nhóm –OH đều có khả băng tạo liên kết hidro.

Bài 7 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): Khi nung nóng butan với xúc tác người ta thu được 3 anken đều có công thức phân tử C4H8. Cho 3 anken đó phản ứng với H2O, ở nhiệt độ cao, có xúc tác axit, rồi oxi hóa các ancol thu được bằng CuO ở nhiệt độ cao thì thu được hỗn hợp các đồng phân có công thức phân tử C4H8O.

a) Hãy viết sơ đồ phản ứng biểu diễn quá trình nêu trên

b) Hãy chỉ rõ sản phẩm chính, phụ ở mỗi phản ứng đã cho.

Bài giải:

Bài 8 (trang 246 sgk Hóa 11 nâng cao): * Cho canxi cacbua phản ứng với nước rồi dẫn khí sinh ra sục qua dung dịch gồm HgSO4, H2SO4, H2O ở 80oC thì thu được hỗn hợp A gồm hai chất khí. Để xác định hiệu suất phản ứng người ta cho 2,02 gam hỗn hợp A phản ứng với dung dịch AgNO3 trong amoniac dư thì thu được 11,04 gam hỗn hợp chất rắn B.

a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.

b) Tính hiệu suất phản ứng cộng nước vào axetilen trong từng trường hợp xảy ra.

Bài giải:

Theo bài có: hỗn hợp A gồm: CH3CHO (xmol); C2H2 dư (y mol)

mA = 44x + 26 y = 2,02 (*)

Từ (3) và (4) ⇒ 2x. 108 + 240y = 11,04 (**)

Giải hệ (*) và (**): x = 0,04; y = 0,01

Hiệu suất phản ứng cộng nước vào axetilen:

Bài 9 (trang 247 sgk Hóa 11 nâng cao): * Trong quá trình bảo quản, fomalin bị đục dần, sau đó lắng xuống đáy bình, thnhf lớp bột màu trắng. phân tích chất bột màu trắng đó thấy C chiếm 39,95$, H chiếm 6,67%. Đun chất bột màu trắng đó với nước có thêm vài giọt axit thì thu được một dung dịch có phản ứng tráng bạc. Hãy xác định công thức của chất bột màu trắng và giải thích những hiện tượng nêu trên:

Bài giải:

Bài 10 (trang 247 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dấu [] ở mỗi câu sau:

a) Anđêhit axetic được sản xuất chủ yếu từ axetilen. []

b) Axeton được sản xuất chủ yếu bằng cách oxi hóa propan-2-ol. []

c) Fomanđêhit thường được bán dưới dạng khí hóa lỏng. []

d) Người ta lau sạch sơn màu trên móng tay bằng axeton. []

Bài giải:

a) S

b) S

c) S

d) Đ

Bài 11 (trang 247 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy ghép cách tên anđêhit hoặc xeton cho ở cột bên phải vào các câu cho bởi ở cột bên trái.

a) Mùi sả thơm trong dầu gội đầu là của …

b) Mùi thơm đặc trưng của kẹo bạc hà là của…

c) Mùi thơm của quế là của …

A. anđêhit xinamic

B. xitral

C. menton

D. vanilin

Bài giải:

a) B

b) C

c) A

Bài 12 (trang 247 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết công thức cấu tạo các chất mà hô hình của chúng cho dưới đây:


Bài giải:

a) CH3COOH

b) CH3CH2 CH2 CH3

c)CH3CH2 OH

d) CH2 OHCHOHCH2 OH