Bài 39: Anken - Danh pháp, cấu trúc và đồng phân - Giải BT Hóa học 11 nâng cao
Bài 39: Anken - Danh pháp, cấu trúc và đồng phân
Bài 1 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy ghi chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào dâu [] ở mỗi câu sau:
a) Anken là hidrocacbon mà phân tử có chứa một liên kết đối C = C [].
b) Anken là hidrocacnon có công thức phân tử CnH2n []
c) Anken là hidrocacbon không no có công thức phân tử CnH2n [].
d) Anken là hidrocacbon mạch hở mà phân tử có chứa môt liên kết đối C=C [].
Bài giải:a) S
b) S
c) Đ
d) Đ
Bài 2 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao): Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo chung cho anken. Hãy so sánh thành phần và đặc điểm cấu tạo của anken với ankan và monoxicloankan.
Bài giải:- Công thức phân tử anken CnH2n (n ≥ 2)
Công thức cấu tạo chung anken.
ankan | anken | xicloankan | |
Thành phần | Chứa C và H | Chứa C và H | Chứa C và H |
Cấu tạo | - Mạch hở - Trong phân tử chỉ có liên kết đơn | -Mạch hở -Trong phân tử có một liên kết đôi C=C | -Mạch vòng -Trong phân tử chỉ có liên kết đơn |
Bài 3 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao): Hãy viết công thức cấu tạo các anken sau:
a) pent-2–en
b) 2-metylbut-1-en
c) 2-metylpent-2-en
d) isobutilen
e) 3- metylhex-2-en
f) 2,3-đimetylbut-2-en
Bài giải:a) Pent -2-en | CH3-CH=CH-CH2-CH3 |
b) 2-metylbut-1-en | CH2=C (CH3)-CH3-CH3 |
c) 2-metylpent-2-en | CH3-C (CH3)=CH-CH2-CH3 |
d) isobutilen | CH2=C (CH3)2 |
e) 3- metylhex-2-en | CH3-CH=C (CH3)-CH2-CH2-CH3 |
f) 2,3-đimetylbut-2-en | CH3-C (CH3)=C (CH3)-CH3 |
Bài 4 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao):
a) Xiclobutan có phải là đồng phân của các buten hay không, nếu có thì là đồng phân loại gì?
b) Hãy lấy thí dụ để chứng tỏ rằng số lượng đồng phân của anken nhiều hơn của ankan có cùng số nguyên tử C và lí giải vì sao như vậy?
Bài giải:a) Xiclobutan là đồng phân của các buten, thuộc loại đồng phân cấu tạo khác nhau về bản chất nhóm chức.
b) Anken có số lượng đồng phân nhiều hơn ankan có cùng số nguyên tử cacbon vì ngoài đồng phân mạch cacbon các anken còn có đồng phân vị trí liên kết đôi, đồng phân cis-trans.
Ví dụ: C4H10 có hai đồng phân
CH3-CH2-CH2-CH3
CH3-CH (CH3)-CH3
C4H8 có bốn đồng phân:
CH2=CH-CH2-CH3
CH3-CH=CH-CH3
CH2=C (CH3)2 và CH3-CH=CH-CH3 có đồng phân cis-trans.
Bài 5 (trang 158 sgk Hóa 11 nâng cao):
a) Vì sao but-2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không?
b) Có cả thảy 6 penten đồng phân, hãy viết công thức, gọi tên và nói rõ chúng thuộc những loại đồng phân nào?
Bài giải:a) But -2-en có 2 dạng cis và trans còn but -1-en thì không, do cấu tạo của but – 2-en thỏa điều kiện tồn tại đồng phân cis – trans.
- Có chứa nối đôi C=C.
- Mỗi nguyên tử C mang liên kết đôi gắn với hai nhóm nguyên tử khác nhau.
b) C5H10 có 6 đồng phân là:
Các đồng phân cấu tạo:
(1)CH2=CH-CH2-CH2-CH3: pen - 1- en
(2)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen – 2 – en
(3)CH2=C (CH3)-CH2-CH3: 2-metylbut-1-en
(4)CH3-C (CH3)=CH-CH3: 2-metylbut-2-en
(5)CH3-C (CH3)-CH=CH2: 3-metylbut-1-en
(6)CH3-CH=CH-CH2-CH3: pen-2-en (có đồng phân hình học cis-trans)