Bài 18: Thực hành tính chất của một số hợp chất nitơ, photpho. Phân biệt một số loại phân bón - Giải BT Hóa học 11 nâng cao
Thí nghiệm 1: Thử tính chất của dung dịch amoniac
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Lấy dd amoniac vào 2 ống nghiệm nhỏ
+ Ống 1: Thêm vài giọt dd phenolphtalein
+ Ống 2: Thêm 5-6 giọt dd muối nhôm clorua
- Hiện tượng:
+ Ống 1: dd phenolphtalein chuyển màu hồng
+ Ống 2: xuất hiện kết tủa màu trắng
- Giải thích hiện tượng:
+ Dung dịch amoniac có tính bazo yếu nên làm dung dịch phenolphtalein chuyển màu hồng
+ Dung dịch amoniac tác dụng với dung dịch muối nhôm clorua tạo kết tủa Al (OH)3
Phương trình hóa học:
NH3 + H2O ⇄ NH4+ + OH-
AlCl3 + 3NH3 + 3H2O → Al (OH)3 + 3NH4Cl
Thí nghiệm 2: Tính oxi hóa của axit nitric
- Tiến hành Thí nghiệm:
Thí nghiệm a:
+ Lấy 0,5ml dd HNO3 đặc vào ống nghiệm 1
+ Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.
Thí nghiệm b:
+ Lấy 0,5 ml dd HNO3 loãng vào ống nghiệm 2
+ Thêm 1 mảnh Cu nhỏ, sau đó nút ống nghiệm bằng miếng bông có tẩm NaOH.
+ Đun nóng ống nghiệm
- Hiện tượng:
Ở 2 ống nghiệm mảnh đồng tan dần, dung dịch trong ống nghiệm chuyển thành màu xanh đậm dần.
+ Ở ống 1: Có khí màu nâu thoát ra.
+ Ở ống 2: Có khí không màu thoát ra nhanh hơn và lên khỏi bề mặt dung dịch thì hóa nâu.
- Giải thích hiện tượng:
+ Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 đặc có khí NO2 màu nâu bay ra vì HNO3 đặc bị khử đến NO2. Dung dịch chuyển sang màu xanh do tạo ra Cu (NO3)2.
+ Cho mảnh Cu vào ống nghiệm chứa HNO3 loãng và đun nóng có khí NO không màu bay ra, sau chuyển thành NO2 màu nâu đỏ. Dung dịch chuyển sang màu xanh lam của Cu (NO3)2.
Phương trình hóa học:
Cu + 4HNO3 đặc → Cu (NO3)2 + 2NO2↑ + 2H2O
3Cu + 8HNO3 loãng → 3Cu (NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
2NO + O2 → 2NO2
Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của muối kali nitrat nóng chảy
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Bỏ 1 ít tinh thể KNO3 vào ống nghiệm chịu nhiệt khô, cặp thẳng đứng trên giá sắt.
+ Đốt cho muối nóng chảy đến khi muối bắt đầu phân hủy vẫn tiếp tục đốt nóng ống nghiệm.
+ Dùng kẹp sắt đốt nóng 1 hòn than rồi bỏ vào ống nghiệm.
+ Quan sát sự cháy của hòn than.
- Quan sát hiện tượng:
Mẩu than bùng cháy trong KNO3 nóng chảy, có tiếng nổ lách tách do KNO3 bị phân hủy.
- Giải thích hiện tượng:
Hòn than cháy mãnh liệt hơn vì có O2. Có tiếng nổ lách tách là do KNO3 nhiệt phân giải phóng khí O2.
Phương trình hóa học:
2KNO3 → 2KNO2 + O2↑
C + O2 → CO2
Thí nghiệm 4: Phân biệt 1 số loại phân bón hóa học
- Tiến hành Thí nghiệm:
+ Lấy 3 ống nghiệm, mỗi ống nghiệm chứa 1 loại phân bón sau: amonisunfat, kali clorua, supephotphat kép. Cho vào mỗi ống nghiệm 4-5ml nước cất và lắc nhẹ ống nghiệm cho đến khi các chất tan hết
a) Thí nghiệm nhận biết phân đạm amoni sunfat:
+ Lấy khoảng 1ml dung dịch mỗi loại phân vừa pha chế cho vào từng ống nghiệm.
+ Cho vào mỗi ống nghiệm 0,5ml dd NaOH rồi đun nóng nhẹ
- Hiện tượng:
+ Các mẫu phân đều tan và tạo dung dịch không màu.
+ Ống nghiệm có khí bay lên, khí này làm xanh quỳ tím ẩm là amoni sufat.
- Giải thích hiện tượng: Amoni sufat phản ứng với NaOH giải phóng khí NH3
Phương trình hóa học:
2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3↑ + 2H2O
NH4+ + OH- → NH3↑ + H2O
b) TN nhận biết phân kali clorua và supephotphat kép:
+ Lấy khoảng 1ml dung dịch vừa pha chế của mỗi loại phân bón còn lại
+ Nhỏ vài giọt AgNO3 vào từng ống nghiệm
- Hiện tượng:
+ Ở ống nghiệm có ↓ trắng là dd KCl
+ Ống nghiệm không có ↓ là dd Ca (H2PO4)2
- Giải thích: kali clorua tạo kết tủa trắng với AgNO3
Phương trình hóa học:
AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
Ag+ + Cl- → AgCl↓
Bài trước: Bài 17: Luyện tập tính chất của photpho và các hợp chất của photpho - Giải BT Hóa học 11 nâng cao Bài tiếp: Bài 19: Khái quát về nhóm cacbon - Giải BT Hóa học 11 nâng cao