Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Tiếng Anh 6 mới > Skills 2 (phần 1 - 5 trang 33 SGK TA 6 mới)

Skills 2 (phần 1 - 5 trang 33 SGK TA 6 mới)

Nội dung bài nghe:

Sweden’s capital city is built on 12 islands and has a 700 years-old history.

The oldest part of Stockholm is the Old Town. Here you can visit the Royal Palace, one of Europe’s largest and most dynamic palaces.

There are about 3.000 people living in the Old Town today and It’s a place with cafés, restaurants, shops and museums, including the Nobel Museum.

Stockholm is also the city where Nobel Prizes, except for the Nobel Peace Prize, are awarded each year. On the 10 December, the day when Alfred Nobel died, the Nobel Prize winners receive their awards from the Swedish King – a Nobel diploma, a medal, and 10 million Swedish crowns per prize.

Gợi ý dịch:

Thủ đô của Thụy Điển đã được xây dựng trên mười bốn hòn đảo và có lịch sử bảy trăm năm tuổi.

Khu Phố Cổ là phần Phần lâu đời nhất của Stockholm. Tại đây, khách du lịch có thể ghé thăm Cung điện Hoàng gia, 1 trong số những cung điện lớn nhất và năng động nhất ở châu Âu.

Có khoảng ba nghìn người sống tại Phố Cổ ngày nay và đó là 1 nơi có nhà hàng, quán cà phê, viện bảo tàng và cửa hàng, bao gồm cả Bảo tàng Nobel. Stockholm cũng là thành phố diễn ra lễ trao giải, ngoại trừ Nobel.

Giải thưởng Hòa bình, được trao hàng năm. Vào ngày 10/12, ngày mà Alfred Nobel đã qua đời, những người giành giải Nobel sẽ nhận được giải thưởng của họ từ Vua Thụy Điển - 1 bằng khen Nobel, huy chương và mười triệu đồng Thụy Điển cho 1 giải thưởng.

3. Listen again to the talk and fill in the gaps. (Nghe lại để nói sau đó điền vào chỗ trống)

Bài nghe:

1.142.700 3.30004.10 December5.10 million

Gợi ý dịch:

1. Thành phố Stockholm bao phủ mười bốn hòn đảo.

2. Nó đã có lịch sử 700 năm.

3. Ngày nay có khoảng ba nghìn người sông ở phố Cổ.

4. Vào ngày 10/12, người đoạt giải thưởng Nobel sẽ nhận giải thưởng của họ.

5. Giải thưởng bao gồm 1 giấy chứng nhận đoạt giải Nobel, huy chương và mười triệu đồng Thụy Điển.

4. Rearrange the words to make sentences. (Sắp xếp các từ ngữ để tạo thành câu hoàn chỉnh. )

1. Stockholm is fantastic!

2. We’re in Da Lat!

3. We’re having a good time here!

4. I love Disneyland!

5. You must come!

6. I wish you were here!

5. Write a postcard. Use the notes about the city you have chosen in Speaking 4, page 28. (Viết 1 tấm bưu thiếp. Dùng các ghi chú về thành phố em đã chọn trong phần nói 4, trang 28. )

The Royal Palace is one of the largest palaces in Europe.

The biggest part of Stockholm is the Old Town.

Today, the Old Town doesn't have any cafés, restaurants or shops.

The Nobel Peace Prize is awarded in Stockholm.

The Nobel Prize is presented by the Swedish Prime Minister.