Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Tiếng Anh 6 mới > A Closer Look 1 (phần 1 - 8 trang 60-61 SGK TA 6 mới)

A Closer Look 1 (phần 1 - 8 trang 60-61 SGK TA 6 mới)

2. Write another word/phrase for each verb. (Viết 1 từ hoặc một cụm từ khác cho từng động từ. )

VerbNoun

Guard

Make

Understand

Lift

recognize

the company

a cake

the question

things

our voice

3. Put the words in the correct order. (Sắp xếp những từ sau theo trật tự đúng để hoàn thành các câu dưới đây. )

1. Mary could do sums at the age of 7. (Bảy tuổi Mary có thể làm phép cộng)

2. Could you read and write when you were 6? (Khi bạn 6 tuổi không bạn có thể đọc và viết không?)

3. Robots could lift heavy things some years ago. (Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được. )

4. Robots couldn’t move easily until recent years.(Cho đến các năm gần đây người máy mới có thể di chuyển một cách dễ dàng)

4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn't do two years ago. (Làm việc theo đôi. Đọc các thông tin về người máy nổi tiếng Ongaku. Hỏi sau đó trả lời các câu hỏi vể việc nó có thể (could)/ không thể làm gì (couldn’t) cách đây vài năm về trước. )

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

5. Write three things you could do and three things you couldn't do when you were in primary school. Share your sentences with your partner. (Viết ba điều mà em có thể làm và không thể làm khi em là học tiểu học. Chia sẻ những câu của em với bạn học. )

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

-When I was in primary school:

- I could do my homework.

- I could clean the house.

- I could feed my pets.

- I couldn’t lift heavy things.

- I couldn’t speak French.

- I couldn’t drive a car.

6. Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/. (Nghe sau đó nhắc lại. Chú ý đến âm /au/ và /oi/)

Bài nghe:

/ɔɪ//aʊ/
Voice, boy, toy, noisy, boil Down, around, house, flower, shout

7. Listen to the sentences. Circle the word you hear. (Nghe các câu dưới đây. Khoanh tròn vào từ mà em nghe được. )

Bài nghe:

1. Did you put oil in the salad?(Cậu đã cho dầu vào salad chưa? )

2. I can see a cow over there.(Tớ có thể nhìn thấy 1 con bò ở đó. )

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.(Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân mình rồi. )

4. She took a bow when she finished her song.(Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong. )

8. Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/. (Nghe sau đó thực hành đọc bài thơ. Chú ý đến âm /oi/ và /au/. )

Bài nghe:

Gợi ý dịch:

Chú robot của tôi:

Mình có 1 đồ chơi người máy, một bộ đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên nhảy xuống

Nó là 1 chàng trai tốt, 1 chàng trai tốt

Nó là 1 món đồ chơi tốt nhất của mình ở nhà

Mình có 1 món đồ chơi người máy, 1 đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có 1 giọng nói ngọt ngào và có 1 giọng nói ngọt ngào

Nó là 1 đồ chơi tốt nhất của mình ở nhà