Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Tiếng Anh 6 mới > Communication (phần 1-6 trang 63 SGK TA 6 mới)

Communication (phần 1-6 trang 63 SGK TA 6 mới)

1. Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities. (Nối các lá cờ với các quốc gia. Sau đó nối các quốc gia với quốc tịch tương ứng của chúng. )

Communication (phần 1-6 trang 63 SGK Tiếng Anh 6 mới) ảnh 1
1. Holland — Dutch (Hà Lan)2. Japan — Japanese (Nhật Bản)
3. The USA — American (Hoa Kỳ)4. Australia — Australian (úc)
5. Thailand - Thai (Thái Lan)6. Vietnam - Vietnamese (Việt Nam)
7. Scotland — Scottish (Xcốt-len)8. Korea — Korean (Hàn Quốc)

2. Game: Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality. (Trò chơi: Chuẩn bị các bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó hãy nói cho họ biết bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn nghe quốc tịch của bạn. )

1) A: Hi, I’m from Holland.

B: You’re Dutch.

2) A: Hi, I’m from Japan.

B: You’re Japanese.

3) A: Hi, Fm from the USA.

B: You’re American.

4) A: Hi, I’m from Australia.

B: You’re Australian.

5) A: Hi, I’m from Thailand.

B: You’re Thai.

6) A: Hi, I’m from Vietnam.

B: You’re Vietnamese.

7) A: I’m from Scotland.

B: You’re Scottish.

8) A: Hi, I’m from Korea.

B: You’re Korean.

3. People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures. (Mọi người ở các quốc gia khác nhau thường ăn mừng năm mới theo các cách khác nhau. Nối bốn nhóm người với bức tranh. )

1 — The Scottish, Scotland.2 — The Thai, Thailand
3 — The H’Mong, Vietnam 4 - The Japanese, Japan.

4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way. (Đọc 4 đoạn văn dưới đây. Dùng các bức tranh ở phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó. )

a. H’Mong (Người H’ Mông)b. Thai (người Thái).
c. Japanese (người Nhật Bản) d. Scottish (người Xcốt-len)

Gợi ý dịch:

1. Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình sẽ làm thịt 1 con gà trống. Họ lấy một vài cái lông của con gà trống rồi dán chúng lên các bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này là việc khởi đầu 1 năm mới.

2. Năm mới của họ vào tháng Tư là thời điểm nóng nhất trong năm. 1 truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng với hành động này sẽ đem đến nhiều mưa trong năm mới.

3. Vào nửa đêm 31 tháng 12, những ngôi đền chùa khắp nước họ sẽ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể loại bỏ các hành động xấu từ năm cũ.

4. Chào mừng năm mới, họ lau chùi nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà vô cùng quan trọng. Họ tin rằng người xông đất vào ngày đầu năm mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt cả năm còn lại

5. Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions. (Tìm và kiểm tra ý nghĩa của một số từ mới khi chúng được sử dụng trong ngữ cảnh bằng cách nội chúng với những định nghĩa. )

TextWordDefinition
afeathers (lông)the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ ở bên ngoài của 1 con gà trống, gà, chim)
brooster (gà trông)an adult male chicken (1 con gà giống đực đã trưởng thành)
cremove (bỏ, xóa) take away (mang đi)
dfirst footer (người xông đất)the first person to enter your home after newYear’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa)

6. Group work: Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about. (Mỗi học sinh chọn hai sự việc từ bốn đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất, sau đó viết chúng ra giấy và lần lượt đọc to cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến. )