Trang chủ > Lớp 6 > Giải BT Tiếng Anh 6 mới > Skills 1 (phần 1 - 5 trang 32 SGK TA 6 mới)

Skills 1 (phần 1 - 5 trang 32 SGK TA 6 mới)

1. Look at the postcard. (Nhìn vào tấm bưu thiếp. )

Skills 1 (phần 1 - 5 trang 32 SGK Tiếng Anh 6 mới) ảnh 1

1. What is the picture on the postcard of?(Hình ảnh trên tấm bưu thiếp là cái gì? )

=> The photo is of Stockholm city, Sweden

2. What do you think is written on this postcard?(Em nghĩ trên bưu thiếp viết cái gì?)

=> The sender writes about his/ her stay in the city.

3. What is the purpose of writing and sending postcards while you are on holiday?(Mục đích của việc viết và gửi tấm bưu thiếp khi bạn đang đi nghỉ mát là gì? )

=> We send postcards to tell our family and/ or friends that we are having a good time, but we still miss them and want to send some photos of the place where we are so that they can see how beautiful it is.

2. Read the postcard and answer the questions. (Đọc bưu thiếp sau đó trả lời các câu hỏi. )

Gợi ý dịch:

(1) Ngày 6 tháng 9

(2) Thưa ông bà,

(3) Stockholm thật tuyệt!

(4) Thời tiết thật hoàn hảo. Nó đầy nắng! Khách sạn và đồ ăn rất tuyệt.

(5) Chúng con đã có "fika" trong 1 quán cà phê tại Phố cổ. Cung điện Hoàng Gia (như được chụp hình) quá đẹp đến nỗi mà không thể miêu tả nổi! Nghệ thuật và thiết kế của Thụy Điển thật là tuyệt. Phúc thích nó lắm!

(6) Ba và mẹ đã thuê xe đạp. Chúng con sẽ đạp xe vòng quanh để khám phá thành phố vào ngày mai.

(7) Ước gì ông bà cũng ở đây!

(8) Thương,

Hạnh Mai

1. What city is Mai in?(Mai ở thành phố nào? )

=> Mai is in Stockholm City.

2. Who is with her?(Ai đi cùng với cô ấy? )

=> She is there with her family (Mum, Dad, and her brother Phuc) Cô ấy đi cùng với gia đình của mình (Ba, mẹ và em trai Phúc).

3. What has the weather been like?(Thời tiết như thế nào? )

=> The weather has been perfect. It’s sunny.

4. Where is Mai staying?(Mai đang ở đâu? )

=> She’s staying in the hotel. Cô ấy đang ở trong khách sạn.

5. What has she done so far?(Bây giờ cô ấy đã làm gì? )

=> She has visited the Royal Palace and ‘fika’ in a café in the Old Town.

6. What do you think 'fika' means?(Bạn nghĩ Fika có nghĩa là gì? )

=> ‘Fika’ (a Swedish word) means a leisure break when one drinks tea/ coffee and perhaps has some biscuits with friends and family.

7. What will she do tomorrow?(Ngày mai cô ấy sẽ làm gì? )

=> She will cycle to discover the city.

8. How is Mai feeling? How do you know?(Mai đã cảm thấy như thế nào? Làm sao bạn biết được? )

=> She is feeling happy. She used the words such as "fantastic", "perfect", "amzing", "too beautiful" for words.

3. Read the text again and match the headings with the numbers. (Đọc lại bài đọc sau đó nối phần đề mục với con số)

(1) - i. (2) - c. (3) - h. (4) - b. (5) - d.
(6) - g. .(7) - f.(8) - e. (9) - a.

4. Choose a city. Imagine you have just arrived in that city and want to tell your friends about it. Make notes below. (Chọn 1 thành phố. Hãy tưởng tượng rằng em vừa đến thành phố đó và muốn kể cho bạn bè nghe về nó. Tham khảo phần ghi chú bên dưới. )

-When did you arrive? (Bạn đến đó vào lúc nào? )

-Who are you with? (Bạn sống cùng với ai? )

-Where are you staying? (Bạn đã ở cùng ai? )

-what have you done? (bạn đã làm gì? )

-what are you doing tomorrow? (Bạn dự định làm gì vào ngày mai? )

-How are you feeling? (Bạn cảm thấy thế nào? )

I have arrived New York city for 2 weeks. I lived with my grandparents here. After first week, I have been taken to the zoo, many interesting places such as: the statue of Liberty, Disney House, Wall Street…. And tommorrow, my grandmother and I will go to Yale University to register admission. Now, I am very happy and exciting because I am living in the modernest city in the world. (Mình đã đến thành phố New York trong hai tuần. Mình sống cùng với ông bà ở đây. Sau 1 tuần đầu tiên, mình đã được đưa đến thăm sở thú, các địa điểm thú vị như: Nhà Disney, Tượng đài Tự do, Phố Wall.... Và ngày mai, mình và bà sẽ đến Đại học Yale để đăng ký nhập học. Bây giờ, mình vô cùng hạnh phúc và thú vị vì mình đang được sống ở thành phố hiện đại nhất trên thế giới)

5. In pairs, use your notes to tell your partner about your city. Then, listen and write down notes about your partner's city in the space below. (Làm việc theo cặp, dùng các ghi chú của em để nói cho bạn về thành phố của em. Sau đó nghe và ghi chú về thành phố) của bạn em trong khoảng trống ở bên dưới. )