A Closer Look 2 (phần 1 - 6 trang 9 - 10 SGK TA 6 mới)
Gợi ý dịch:
Bài đàm thoại 1
A: Bao lâu bạn xem truyền hình một lần?
B: Không thường lắm. 2 - 3 lần 1 tuần.
A: Bạn xem gì?
B: Tùy thôi. Nhưng tớ thích các chương trình trò chơi nhất.
Bài đàm thoại 2
A: Trong chương trình Gặp nhau cuối tuần bạn thích ai nhất?
B: Xuân Bắc. Anh ấy thật là vui nhộn.
Bài đàm thoại 3
A: Bạn thường chơi bóng đá khi nào?
B: Thường là vào ngày thứ Bảy hoặc Chủ nhật.
A: Bạn chơi ở đâu?
B: Trong sân.
3. Complete the conversation about The Wingless Penguin with suitable question words. (Hoàn thiện bài hội thoại về chương trình "The wingless Penguin/Chim cánh cụt không cảnh" với các từ để hỏi phù hợp. )
1. What | 2. What | 3. How many | 4. Why | 5. What time/ When |
Gợi ý dịch:
A: Chương trình Chim cánh cụt không cánh là gì?
B: Nó là một phim hoạt hình dài tập.
A: Nó nói về điều gì?
B: Nó nói về những chuyến phiêu lưu của 1 chú chim cánh cụt con không có cánh.
A: ồ, nghe thật thú vị đấy. Có bao nhiêu tập rồi?
B: Có 10 tập rồi, họ vẫn đang sản xuất thêm.
A: Tại sao?
B: Bởi vì trẻ con rất thích bộ phim. Chú chim cánh cụt vô cùng dễ thương. Nó vui nhộn và thông minh.
A: Nó được chiếu khi nào?
B: Nó chiếu vào lúc 8 giờ tối thứ Sáu, trên kênh Disney.
A: Tớ sẽ xem nó. Cảm ơn cậu.
4. Use but, and, so, because, although to complete sentences. (Dùng "but, and, so, because, although" để hoàn thiện câu)
1. and | 2. but | 3. Although | 4. because | 5. so |
Gợi ý dịch:
Cả chị tôi và tôi đều có ước mơ trở thành 1 người dẫn chương trình truyền hình.
Ở trường chị tôi học tốt còn tôi thì không.
Mặc dù chúng tôi đều đã cố gắng hết sức nhưng chúng tôi không thể chiến thắng trò chơi.
Peter bị bệnh nên anh ấy đã ở nhà.
Tôi mệt, vì thế tôi sẽ đi ngủ sớm.
5. Match the beginnings with the endings. (Nối phần đầu với phần cuối)
1 - c | 2 — a | 3-e | 4 - b | 5 - d |
Gợi ý dịch:
1 - c: Xem truyền hình quá nhiều sẽ không tốt cho bạn bởi vì nó gây hại mắt.
2 — a: Tôi sẽ thức dậy sớm vào ngày mai, để tôi có thể kịp giờ = ra sân vận động.
3 - e: Thỉnh thoảng chúng tôi chơi thể thao và thỉnh thoảng chúng tôi đọc sách.
4 - b: Em trai tôi có thể tô màu 1 cho bức tranh nhưng nó không thể vẽ.
5 - d: Mặc dù Ann rất thích đi ra ngoài chơi, nhưng cô ấy đã ở nhà.
6. Work in groups. (Làm việc theo nhóm. )
What is the name of the national TV channel?
VTV3, VTV1
When does it broadcast? / How many hours does it broadcast? / How long is it on?
All day.
What are the names of any TV programme for children?
Doremi, Disney
What’s the monthly cost of cable TV? / How much does cable TV cost per month?
100.000 VND
What is your favourite TV person? / Who is your favourite TV person?
Tom and Jerry.
Bài trước: A Closer Look 1 (phần 1 - 6 trang 8 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: Communication (phần 1 - 4 trang 11 SGK TA 6 mới)