Looking Back (phần 1- 6 trang 14 - 15 SGK TA 6 mới)
1. Put the words in the box in the correct columns. Add more words if you can. (Đặt các từ ở trong khung vào cột sao cho phù hợp. Thêm nhiều từ hơn nếu em biết. )
People (Người) | Programme (Chương trình) | Kinds of film (Loại phim) |
newreader (người đọc tin), writer (nhà văn, tác giả), MC (người dẫn chương trình), weathergirl (nữ dự báo thời tiết) |
home and garden (nhà và vườn), animals (động vật), game show (chương trình trò chơi), cartoon (phim hoạt hình) |
documentary (phim tài liệu), romance (lãng mạn) |
2. Use the words in the box to fill the text below. (Sử dụng các từ có trong khung để hoàn thiện bài đọc dưới đây. )
(1) national | (2) viewers | (3) 7 o’clock news | (4) Comedies |
(5) relax | (6) game show | (7) educational | (8) writers |
Gợi ý dịch:
VTV1 là 1 kênh truyền hình quốc gia của Việt Nam. Nó hiện thu hút hàng triệu người xem bởi vì nó đã mang đến nhiều chương trình thú vị. Bản tin vào lúc 7 giờ cho mọi người biết những điều gì đang xảy ra tại Việt Nam và nhiều nơi khác trên toàn thế giới. Các chương trĩnh hài kịch mang tới những tiếng cười và giúp mọi người giải trí sau 1 ngày làm việc vất vả. Chương trình thú vị nhất đó là trò chơi. Chúng có thể vừa giải trí vừa chứa đựng tính giáo dục.
Có nhiều người làm việc vất vả mỗi ngày để làm ra những chương trình có giá trị. Vài người trong số họ là các tác giả, phóng viên và các nhà thiết kế chương trình.
3. Use a question word to make a suitable question for each answer below. (Dùng 1 từ để hỏi để đặt 1 câu hỏi phù hợp cho mỗi câu trả lời ở bên dưới)
1. How many | 2. What | 3. Why | 4. Who | 5. When |
Gợi ý dịch:
1. Bạn đến lớp mấy ngày 1 tuần?
Tớ đến lớp năm ngày một tuần.
2. Bạn xem gì trên truyền hình vào tối qua?
Mình xem Con sóc đốm màu đỏ
3. Tại sao cậu thích chương trình động vật?
Bởi vì mình yêu động vật.
4. Người dẫn chương trình truyền hình mà bạn yêu thích là ai?
Tớ thích Minh Phong dẫn chương trình Quà tặng Âm nhạc
5. Chú Hươu cô đơn được làm khi nào?
Mình không biết. Nhưng lần đầu tiên mình xem nó là vào năm ngoái.
4. Use the conjunction provided to connect the sentences. (Dùng liên từ đã cho để nối câu. )
1. Ocean life is on at 7: 30 and Laugh out Loud will follow at 8: 00.
2. I have watched The Seven Kitties many times because I like the film so much.
3. BBC is a British channel, but VTV6 is a Vietnamese channel.
4. Although Along the Coast is a famous TV series, I have never watched it.
5. I have a lot of homework tonight, so I cant watch Eight Feet Below.
Gợi ý dịch:
1. Cuộc sống đại dương được chiếu vào lúc 7: 30 và sau đó là chương trình Laugh out Loud vào lúc 8: 00
2. Mình đã xem phim Bảy chú mèo con nhiều lần bởi vì mình rất thích bộ phim đó
3. BBC One là 1 kênh của nước Anh nhưng VTV6 là 1 kênh truyền hình của nước Việt Nam
4. Mặc dù Dọc bờ biển là 1 bộ phim truyền hình nhiều tập và nổi tiếng nhưng mình chưa bao giờ xem nó
5. Tối nay mình có nhiều bài tập về nhà, vì vậy mình không thể xem chương trình Eight Feet Below
5. Rearrange the order of the sentences to have a complete conversation about a TV programme. (Sắp xếp lại các câu để hoàn thiện bài đàm thoại về 1 chương trình truyền hình. )
1. A | 2. C | 3. B | 4. D | 5. F |
6. H | 7. G | 8. E | 9. I | 10. K |
Gợi ý dịch:
A. Này Phong, hôm qua cậu có xem chương trình Cuộc đua lợn trên TV không?
c. Không. Nó là cái gì vậy?
B. Nó là 1 chương trình thể thao. Các con lợn chạy đua vòng quanh 1 đường đua nhỏ. Nó thật sự rất là vui.
D. Thật không? Tớ chưa xem bao giờ. Nó của nước nào?
F. Úc, Mỹ... Nó là 1 điểm thu hút ở các hội chợ của các nước.
H. Nghe hay đấy. Nó được chiếu trên kênh nào?
G. Kênh Discovery.
E. À... Nó chiếu vào lúc nào?
I. Lúc 9 giờ sáng ngày thứ Bảy, hoặc 10 giờ tối ngày Chủ nhật
K. Cảm ơn nhé. Tớ sẽ xem nó.
6. Recommend an interesting TV programme to your friends. Make a conversation based on the sample in 5. (Gợi ý 1 chương trình truyền hình cho bạn bè của bạn. Làm thành bài đàm thoại dựa trên mẫu 5. )
A: Hi Khang, did you watch Tom and Jerry yesterday?
B: No. What is it?
A: It is a cartoon about one cat and one mouse. It’s so funny.
B: Really? I’ve never seen it. When is it on TV?
A: It’s 9 A. M on Saturday or 8 P. M on Sunday.
B: Sound great. Which channel is it on?
A: Disney Channel.
B: Thank you. I’ll watch it.
Gợi ý dịch:
A: Này Kliang, hôm qua bạn có xem Tom and Jerry không?
B: Không. Nó là cái gì vậy?
A: Nó là bộ phim hoạt hình về 1 con mèo và 1 con chuột. Nó thật sự rất vui.
B: Thật không? Tớ chưa xem bao giờ. Nó được chiếu khi nào?
A: Lúc 9 giờ sáng ngày thứ Bảy, hoặc 8 giờ tối ngày Chủ nhật.
B: Nghe hay đấy. Nó được chiếu trên kênh nào?
A: Kênh Disney.
B: Cảm ơn nhé. Tớ sẽ xem nó.
Bài trước: Skills 2 (phần 1 - 3 trang 13 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: Project (trang 15 SGK TA 6 mới)