Skills 1 (phần 1-5 trang 32 SGK TA 6)
1. Read the advertisement for the Superb Summer Camp and choose the best answer. (Đọc phần quảng cáo cho trại hè tuyệt vời sau đó chọn câu trả lời đúng)
1. b | 2. c | 3. a |
Gợi ý dịch:
Trại hè tuyệt vời
1 món quà hoàn hảo cho trẻ có độ tuổi từ 10 đến 15 tuổi
- Trò chơi, thể thao, những hoạt động với nhiều thể loại khác nhau
- Trò chơi thực tế
- Âm nhạc và nghệ thuật
- Sáng tạo
- Lãnh đạo
- Kỹ năng sống
- Chuyến đi thực tế
Tất cả các chuyến đi đều sử dụng tiếng Anh!
Ở Đâu?
Núi Ba Vì, 16 - 18 tháng 8
Gọi 84-3931-1111 hoặc truy cập vào website của chúng tôi: www. superbsummercamp. com
Câu hỏi:
1. Trại dành cho trẻ em từ 10 - 15 tuổi.
2. Trại nằm trong một khu núi non.
3. Trại kéo dài ba ngày
2. Read the text quickly. Then answer the questions. (Đọc nhanh bài đọc nhanh. Sau đó hãy trả lời câu hỏi)
1. Is the text a letter, an e-mail, or a big? (Đoạn văn là 1 lá thư, 1 lá thư điện tử hay 1 trang nhật ký mạng? )
→ It’s an email
2. What is the text about? (Đoạn văn đó nói về điều gì? )
→ It’s about a stay at the Superb Summer Camp.
3. Is Phuc enjoying himself? (Phúc có vui không? )
→ Yes, he is.
Gợi ý dịch:
Chào bố mẹ,
Con hiện đang ở Trại hè Superb Summer Camp. Thầy Lee nói tụi con hãy viết email cho bố mẹ bằng tiếng Anh! Woa, mọi thứ ở đây đều sử dụng tiếng Anh hết.
Có hai mươi lăm trẻ em từ các trường khác ở Hà Nội. Những bạn ấy rất tốt bụng và thân thiện. Con có các bạn mới là Phong, Nhung và James. (Con có đính kèm theo cả hình ảnh của các bạn ấy đây). James có đôi mắt xanh to và mái tóc vàng. Bạn ấy đầy sáng tạo và thật tuyệt vời. Bạn ấy rất thích chụp ảnh. Bây giờ bạn ấy đang chụp hình cho con đấy. Phong là một cậu bé cao lớn. Bạn ấy rất thích chơi thể thao và chơi bóng rổ rất giỏi. Chung có mái tóc đen quăn và cái má bầu bĩnh. Bạn ấy thật tốt bụng. Hôm nay, bạn ấy đã chia sẻ bữa trưa của bạn ấy với con.
Tối nay chúng con sẽ cùng nhau đốt lửa trại. Bọn con sẽ cùng nhau hát hò và James sẽ kể 1 chuyện ma. Con hy vọng rằng nó không quá đáng sợ. Ngày mai chúng con sẽ cùng nhau đi tìm kho báu trên đồng ruộng. Sau đó, chúng con sẽ thăm nông trại sữa vào buổi trưa để xem cách họ làm ra sữa, bơ và phô mai. Con không chắc rằng bọn con sẽ làm gì vào cuối ngày. Thầy Lee vẫn chưa thông báo. Con chắc nó sẽ rất là vui đây.
Con nhớ bố mẹ nhiều lắm. Viết thư cho con sớm nhé.
Thương,
Phúc
3. Read the text again and write True (T) or False (F). (Đọc bài đọc lại lần nữa và viết T (đúng) hoặc F (sai))
1. F | 2. F | 3. T | 4. F |
5. F | 6. F | 7. F |
Gợi ý dịch:
1. Phúc đang viết thư cho giáo viên của cậu ấy.
2. Phúc có bốn người bạn mới.
3. Phúc nghĩ Nhung là người tốt bụng.
4. Phúc thích chuyện ma.
5. Bọn trẻ chơi trong nhà và buổi tối.
6. Họ sẽ làm việc trên nông trại sữa vào ngày mai
7. Bọn trẻ có thể nói bằng tiếng Việt ở trại hè
4. Make your own English camp schedule. (Lập thời khóa biểu cho trại hè tiếng Anh của riêng em)
Ngày 1:
Buổi sáng: swimming (bơi)
Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)
Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)
Ngày 2:
Buổi sáng: taking part in a cooking competition (tham gia 1 cuộc thi nấu ăn)
Buổi chiều: visiting a milk farm (đến thăm nông trại sữa)
Buổi tối: taking a public speaking class (tham gia lớp đào tạo nói trước công chúng)
Ngày 3:
Buổi sáng: go fishing (câu cá)
Buổi chiều: hiking (đi bộ đường dài)
Buổi tối: having a campfire (đốt lửa trại)
5. Take turns. Tell your partner about it. Listen and fill in the schedule. (Lần lượt nói cho các bạn về thời gian biểu của trại hè. Nghe sau đó điền vào bảng)
Bài trước: Communication (phần 1-4 trang 30-31 SGK TA 6) Bài tiếp: Skills 2 (phần 1-4 trang 33 SGK TA 6)