Skills 1 (phần 1 - 4 trang 12 SGK TA 6 mới)
1. Read the schedule for Around the World! (Đọc lịch phát sóng của chương trình "Vòng quanh Thế giới")
Hướng dẫn dịch:
Time (Thời gian) | Programme (Chương trình) | Description (Mô tả) |
8: 00 | Animals: Life in the Water (Động vật: Cuộc sống dưới nước) | 1 bộ phim tài liệu về thế giới sông đầy màu sắc tại Thái Bình Dương |
9: 00 | Comedy: The Parrot Instructor (Hài: Người huấn luyện Vẹt) | Có những điều vui nhộn với Người huấn luyện Vẹt và ngày đầu tiên ở trên sàn trượt băng |
10: 30 | Sports: Wheelbarrow Races (Thể thao: Cuộc đua xe kút kít) | 4 đội tại trường Wicked cạnh tranh trong cuộc đua hấp dẫn nhất. Ai thắng! |
11: 00 | Game show: Children are Always Right (Chương trình trò chơi: Trẻ con luôn luôn đúng) | Chương trình trò chơi tuần này sẽ kiểm tra về sự hiểu biết của bạn về rừng già Amazon |
12: 15 | Science: Journey to Jupiter (Khoa học: Cuộc hành trình đến với sao Mộc) Khám phá | các điều lạ về 1 hành tinh trong cùng hệ của chúng ta |
2. Answer the following questions about the schedule. (Trả lời các câu hỏi dưới đây về lịch trình)
1. What is the event in the Sports programme today?(Chương trình thể thao hôm nay có sự kiện là gì? )
=> It’s Wheelbarrow Races
2. What's the name of the comedy?Vở hài kịch có tên là gì? )
=> The Parrot Instructor.
3. Can we watch a game show after 11 o'clock?(Chúng ta có thể xem 1 chương trình trò chơi sau mười một giờ được không? )
=> Yes, we can. Được.
4. What is the content of the Animals programme?(Chương trình động vật có nội dung là gì? )
=> A documentary about the colorful living world in Pacific.
5. Is Jupiter the name of a science programme?(Sao Mộc là tên của 1 nhà khoa học phải không? )
=> No, it isn’t. Không đúng.
3. Read the information about the people below and choose the best programme for each. ()
People (Người) | Programme (Chương trình) |
1 Phong likes discovering the universe.(Phong rất thích khám phá vũ trụ. ) | Science (Khoa học): Journey to Jupiter |
2 Bob likes programmes that make him laugh.(Bob thích các chương trình khiến anh ấy cười. ) | Comedy (Hài kịch): The Parrot Instructor |
3 Nga loves learning through games and shows(Nga thích học tập thông qua các chương trình và trò chơi. ) | Game show (Chương trình trò chơi): Children are Always Right |
4 Minh likes watching sports events.(Minh thích xem các sự kiện thể thao. ) | Sports (Thể thao): Wheelbarrow Races |
5 Linh is interested in ocean fish.(Linh quan tâm đến cá biển. ) | Aninals (Động vât): Ocean Life |
4. Work in groups. (Làm việc theo từng nhóm. )
Tell your group about your favourite TV programme. Your talk should include the following information:(Nói cho nhóm của em nghe về chương trình truyền hình mà em yêu: iách. Bài nói của em nên bao gồm các thông tin dưới đây)
the name of the programme(Tên chương trình)
the channel it is on(Nó được chiếu trên kênh nào)
the content of the programme (Nội dung chương trình)
the reason you like it(Lý do em thích)
My favorite TV programme is the world of animals. It’s on VTV2, and is broadcasted every Friday evening. This program provides me many interesting knowledge about the name of animals, their livelife,..... And the reason I like watching it is that I love animals and want to know further about their life. (Chương trình truyền hình yêu thích của tôi là thế giới của động vật. Nó được chiếu trên VTV2, và được phát sóng mỗi tối thứ Sáu. Chương trình này cung cấp cho tôi nhiều kiến thức thú vị về tên của động vật, cuộc sống của họ, ..... Và lý do tôi thích xem đó là tôi yêu động vật và muốn biết thêm về cuộc sống của họ. )
Bài trước: Communication (phần 1 - 4 trang 11 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: Skills 2 (phần 1 - 3 trang 13 SGK TA 6 mới)