Language Review (phần 1-8 trang 68-69 SGK TA 6 mới)
1. A cheap ship trip.
2. Mr Tongue Twister will list the best forests to visit.
3. We surely shall see the sun shine soon.
2. Find in the box the opposites of the words. Write them in the spaces provided. (Tìm từ trái nghĩa ở khung bên với từ ngữ đã cho. Điền chúng vào chỗ trống đã cho. )
1. small | 2. noisy | 3. cheap | 4. low | 5. sad |
6. hot | 7. unimportant | 8. short | 9. clean | 10. boring |
3. Choose the correct word for each of the definitions. (Chọn từ đúng cho từng định nghĩa dưới đây. )
1, square (quảng trường) | 6. desert (sa mạc) |
2. first footer (người xông đất) | 7. wish (ước muốn, lời chúc) |
3. waterfall (thác nước) | 8. lucky money (tiền lì xì) |
4. shop (cửa hàng) | 9. mountain (núi) |
5. museum (bảo tàng) |
Gợi ý dịch:
1.1 khoảng đất có hình vuông trong 1 thành phố hoặc thị trấn, thường bao gồm nhiều tòa nhà bao xung quanh nó.
2. Người đầu tiên đến thăm nhà bạn vào ngày Tết.
3. Nước, đặc biệt là từ 1 dòng sông hay suối, rơi từ điểm cao hơn xuống điểm thấp hơn hay đôi khi từ độ cao rất lớn.
4.1 tòa nhà, hay 1 căn phòng trong 1 tòa nhà, nơi bạn có thể mua các loại hàng hóa hoặc sử dụng dịch vụ.
5.1 tòa nhà, nơi đồ vật có tính khoa học, lịch sử và mang tính nghệ thuật được cất giữ.
6.1 khu vực, thường được bao phủ với đá hoặc cá, nơi không có nhiều cây và ít mưa.
7. Để hy vọng hoặc thể hiện niềm hy vọng cho sự thành công của người khác hay hạnh phúc, mơ ước nhân 1 dịp đặc biệt.
8. Trẻ em thường nhận nó trong chiếc phong bì đỏ vào ngày Tết.
9.1 phần nhô lên của bề mặt Trái Đất, to hơn 1 ngọn đồi
4. Write the words in bold from 3 in the correct group. (Viết các từ in đậm trong mục 3 vào nhóm đúng của nó. )
Places in a village city or town | Natural wonders | New year festivals |
square, supermarket, shop, school, theatre, museum | 1. Waterfall, lake, desert, rocks, forest, mountain. | Relative, first footer, lucky money, new clothes, greet, wish. |
5. Rewrite the sentences, using the comparative or superlative of the adjectives in 2 above, without changing the meaning. (Viết lại câu, dùng hình thức tính từ so sánh cao nhất hoặc so sánh hơn ở mục 2 ở trên mà không thay đổi ý nghĩa)
1. Vietnam is much hotter than Sweden.
2. The Andes is the longest mountain range in the world.
3. A car is often more expensive than a motorbike.
4. Ho Chi Minh City is noisier than Hoi An.
5. The air in the city is often more polluted than that in the countryside. Không khí ở thành phố thường ô nhiễm hơn ở vùng quế.
6. Ba Be Lake is the biggest lake in Vietnam.
Gợi ý dịch:
1. Thụy Điển lạnh hơn so với Việt Nam.
2. Dãy núi Andes dài hơn tất cả các dãy núi khác trên toàn thế giới.
3.1 chiếc xe máy thường rẻ hơn so với 1 chiếc xe hơi.
4. Hội An yên tĩnh hơn Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Không khí ở vùng nông thôn thường sạch hơn so với ở thành phố.
6. Hồ Ba Bể to hơn tất cả nhiều hồ ở Việt Nam.
6. These are some tips from CEOP, Child Exploitation and Online Protection Centre, a UK police agency (www. ceop. police. uk), about Internet safety. Choose should or shouldn't to complete the sentences. (Có một số bí quyết từ Trung tâm Bảo vệ trực tuyến và Chống bóc lột trẻ em (CEOP), 1 cơ quan cảnh sát ở Anh (www. ceop. police. uk), vể an ninh Internet. )
(1) should | (2) should | (3) should |
(4) shouldn’t | (5) should | (6) should |
Gợi ý dịch:
Bạn nên nhớ rằng các người bạn không quen là người lạ. Bạn nên nhớ rằng không phải tất cả mọi người đều không có ai nói họ là ai.
Bạn nên giữ thông tin cá nhân của mình một cách riêng tư. Bạn không nên cho người khác biết các bí mật của bạn, như bạn sống ở đâu hay học trường nào.
Bạn chỉ nên tốt bụng trên mạng.
Nếu bạn đang cảm thấy lo lắng về điều gì đó đang diễn ra, bạn nên nói với người lớn mà bạn cảm thấy tin cậy.
7. Complete the text with will/won't. (Hoàn thiện bài đọc với will/won’t)
(1) won’t be | (2) will be | (3) will celebrate | (4) will spend | (5) will visit |
(6) will take | (7) will go | (8) won’t | (9) will miss | (10) will have |
Gợi ý dịch:
Năm nay, chúng tôi sẽ không đón Tết ở nhà. Điều đó sẽ thay đổi. Chúng tôi sẽ đón Tết ở Singapore, nơi mà chúng tôi sẽ trải qua ba ngày ở thành phố này và hai ngày tại Sentosa. Mẹ nói chúng tôi sẽ đến thăm Phim trường Universial và có 1 đêm đến vườn thú đêm Night Safari tại sở thú. Bạn có biết nó là gì không? Chúng tôi sẽ được đi xe điện và xem những con hổ và sư tử ngay bên cạnh chúng tôi. Chúng tôi sẽ đi tới Khu phố người Hoa để xem những người Hoa ở đó chào đón mừng năm mới thế nào. Năm nay chúng tôi sẽ không nấu bánh chưng - Tôi sẽ bỏ lỡ món bánh chưng, nhưng tôi chắc chắn rằng chúng tôi sẽ có nhiều niềm vui.
8. Choose the best replies for the questions. (Chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi. )
(1 - a) | (2 - c) | (3 – f) | (4 - b) | (5 - d) |
Gợi ý dịch:
1. Chúng ta sẽ làm gì vào chiều nay? Chúng ta hãy chơi bóng đá đi.
2. Xe đạp của bạn có phải không? Không phải. Xe của tôi ở đằng kia.
3. Năm tới họ sẽ đi nước ngoài phải không? Đúng thế.
4. Chúng ta cùng đi bộ đến đó nhé? Không. Hãy đi bằng xe buýt đi. Nó đang đến kìa.
5. Bạn có thể chỉ giúp tôi đường đến thư viện không? Được thôi. Đi thẳng sau đó rẽ trái...