Language Review (phần 1-7 trang 68 SGK TA 6 mới)
2. Complete each sentence with a suitable word from the box. (Hoàn thiện mỗi câu với 1 từ thích hợp từ trong khung. )
1. deforestation | 2. air | 3. noise | 4. soil |
Gợi ý dịch:
1. Phá rừng sẽ không tốt cho hành tinh của chúng ta.
2. Ô nhiễm không khí có thể gây ra các vấn đề về hô hấp cho nhiều người.
3.1 động cơ máy bay có thể gây ra rất nhiều tiếng ồn, vì thế mà sân bay mới sẽ làm gia tăng lượng ô nhiễm tiếng ồn ở đây
4. Chúng ta không thể trồng bất kỳ loài cây nào bởi vì ở đây mức độ ô nhiễm đất rất cao.
3. Choose the correct words. (Chọn từ đúng. )
1. recognize | 2. guards | 3. make | 4. do |
Gợi ý dịch:
1. Mình không thể nhận ra được anh ấy trong bộ đồng phục.
2.1 người máy canh gác nhà của họ vào mỗi đêm.
3. Trước khi bạn đến trường đến đừng quên dọn giường.
4. Đến lượt bạn rửa chén đĩa rồi đó, Nick!
4. Complete the text using the verbs from the box and the correct form of will. (Hoàn thiện bài đọc, dùng các động từ có trong khung và dạng đúng của "will". )
(1) will be | (2) will use | (3) will not/ won’t be |
(3)will now won’t need | (5) will bring |
Gợi ý dịch:
Vào cuối thế kỷ này, chúng ta sẽ phải khám phá ra Mặt trăng để tìm ra các loại khoáng chất quan trọng. Sẽ rất nguy hiểm cho con người chính vì thế chúng ta sẽ dùng người máy để thay cho con người. Sẽ không quá đắt đỏ bởi vì người máy không cần đến tiền, thức ăn, nước và không khí. Chúng sẽ chỉ cần sử dụng năng lượng Mặt trời. Người máy sẽ lấy các loại khoáng chất từ Mặt trăng và chúng sẽ mang về Trái đất.
5. Write conditional sentences -- type 1, usirvc the suggested phrases in the box. (Viết các câu điều kiện - loại 1, sử dụng cụm từ được yêu cầu ở trong khung. )
1. If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.
2. If we prevent deforestation, we will help animals and the planet.
3. If we recycle more, we will save a lot of materials.
6. Read e-mails from Nick and Phong. Fill each gap with might + the verb in brackets or will + the verb in brackets. (Đọc email từ Phong và Nick. Điền vào mỗi chỗ trống với từ "will + động từ" trong ngoặc đơn hoặc "might" + động từ trong ngoặc đơn.)
(1) might meet | (2) will leave | (3) will go |
(4) might visit | (5) might go |
Gợi ý dịch:
Chào Phong,
Mình rất là vui vì hôm nay mình đã giành giải diễn giả cá nhân giỏi nhất. Tối thứ Bảy này mình sẽ đi ra ngoài, nhưng mình không chắc phải là mình sẽ làm gì. Có lẽ mình sẽ sẽ gặp vài người bạn ở quán cà phê hoặc đến rạp chiếu phim. 1 điều chắc chắn là mình sẽ về nhà vào lúc 10: 30 tối.
Bạn có muốn đi cùng mình không?
Nick.
Chào Nick,
Cảm ơn lời mời của cậu, nhưng cuối tuần này tớ bận rồi. Gia đình tớ sẽ đi Nghệ An. Chúng mình không chắc làm gì ở đó. Chúng mình có lẽ sẽ đến thăm nhà Bác Hồ hoặc đi bãi biển Cửa Lò - nó tùy thuộc vào điều kiện thời tiết nữa. Cuối tuần chúng ta sẽ gặp nhau nhé!
Phong.
7. Match the sentences (1 -3) to the responses (a-c). (Nối các câu (1-3) với câu trả lời (a-c).)
1 - a | 2 - c | 3 - b |
Gợi ý dịch:
1 - a
Nếu chúng ta dùng túi tái sử dụng thì chúng ta sẽ giúp ích cho môi trường.
Ồ, mình hiểu rồi. Mình sẽ mua vài chiếc túi tái sử dụng cho mẹ mình.
2 - c
Minh đang vẽ ngôi mà mơ ước.
Ồ, nó to quá!
3 - b
Mình nghĩ rằng chúng ta sẽ chế tạo được người máy làm được tất cả các công việc nhà trong tương lai .
Mình không đồng ý với bạn. Nếu chúng làm tất cả các công việc của chúng ta thì chúng ta sẽ trở nên rất lười biếng.
Bài trước: Project (trang 67 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: Skills Review (phần 1-6 trang 69 SGK TA 6 mới)