Getting Started (phần 1 - 5 trang 58-59 SGK TA 6 mới)
Gợi ý dịch:
Nick: Xin chào giáo sư Alex, ông có thể nói cho chúng cháu một số điều về người máy không?
Giáo sư Alex: Tất nhiên rồi.
Nick: Ông suy nghĩ gì về vai trò của người máy trong quá khứ?
Giáo sư Alex: À, chúng có vai trò nhỏ trong quá khứ. Chúng chỉ có thể làm một số việc đơn giản.
Phong: Hiện tại chúng có thể làm gì?
Giáo sư Alex: Hiện tại chúng có thể làm nhiều công việc. Người máy gia đình thì có thể làm các việc nhà. Người máy bác sĩ có thể chăm sóc cho bệnh nhân.
Phong: Chúng có thể xây nhà được không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy lao động có thể xây dựng các tòa nhà lớn.
Nick: Chúng có thể dạy học không?
Giáo sư Alex: Được. Người máy có thể dạy học có thể dạy trong lớp.
Nick: Ông nghĩ là người máy sẽ có thể làm gì trong tương lai?
Giáo sư Alex: À, tôi nghĩ rằng chúng có thể sẽ đóng các vai trò quan trọng trong tương lai. Chúng sẽ có thể làm được những thứ như con người.
Phong: Chúng có thể nói chuyện với con người không?
Giáo sư Alex: Được chứ. Nhưng chúng sẽ không thể làm được nhiều điều như làlái xe đâu hay chơi bóng đá.
a. Read the conversation again. Answer the following questions (Đọc bài hội thoại lần nữa sau đó trả lời các câu hỏi dưới đây. )
1. What could robots do in the past?(Trong quá khứ người máy có thể làm gì?)
=> They could do very simple things.
2. Can robots teach?(Người máy có thể dạy học được không? )
=> Yes, they can.
3. What will robots be able to do in the future?(Trong tương lai người máy sẽ có thể làm gì?)
=> They will be able to do many things like humans.
4. Will robots be able to play football or drive a car?(Người máy có thể chơi lái xe hay bóng đá không? )
=> No, they won’t.
b. Find the four types of robots in the conversation. Write them under the correct pictures below (Tìm bốn loại người máy trong đoạn hội thoại và viết tên chúng bên dưới một số bức hình. )
1. teaching robots | 2. worker robots | 3. doctor robots | 4. home robots |
2. Match the activities with the pictures. Then listen, check and repeat the phrases. (Nối các hoạt động với các bức tranh sau đó nghe và kiểm tra lặp lại các cụm từ đó. )
Bài nghe:
1 - c do the laundry (giặt ủi)
2 - d. make the bed (dọn giường)
3 - a. cut the hedge (cắt tỉa hàng rào)
4 - b. do the dishes (rửa chén)
3. Game: Miming. Work in groups. A student mimes one of the activities in 2 and the others try to guess. Then swap. (Trò chơi: Diễn kịch câm và làm việc theo nhóm. 1 học sinh diễn kịch câm 1 hành động có trong phần hai và các người khác cố gắng đoán. Sau đó đổi vai. )
Gợi ý dịch ví dụ:
A: Mình đang làm gì?
B: Cậu đang rửa chén.
A: Đúng rồi. / Sai rồi, thử lại đi
4. Look at the pictures. Tell your partner whether you can or can't do now. (Nhìn vào các bức hình. Nói cho bạn học về những điều mà em có thể im và không thể làm bây giờ. )
I can/can’t play football.
I can/can’t climb a mountain.
I can/can’t play the guitar.
I can/can’t sing an English song.
5. Class survey. (Khảo sát lớp học. )
Go around the class asking these questions. Find out (Đi xung quanh lớp sau đó hỏi các câu hỏi dưới đây. Tìm ra: )
The sports or games that all people can play(Các trò chơi hoặc môn thể thao mà tất cả mọi người có thể chơi)
The sports or games that some people cannot play(Các trò chơi và môn thể thao mà một số người không thể chơi)
The sports or games that no one can play(Các trò chơi hoặc môn thể thao mà không ai có thể chơi. )
Gợi ý dịch câu hỏi:
1. Cậu có thể đánh bóng bàn không?
2. Cậu có tập karate không?
3. Cậu có thể đánh cờ không?
4. Cậu có tập judo không?
5. Cậu có thể chơi cầu lông không?
6. Cậu có thể chơi trò chơi trên máy vi tính không?
Bài trước: Từ vựng Unit 12 (trang 58 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: A Closer Look 1 (phần 1 - 8 trang 60-61 SGK TA 6 mới)