Getting Started (phần 1 - 5 trang 48-49 SGK TA 6 mới)
Gợi ý dịch:
Mi: Chào Nick.
Nick: Chào Mi.
Mi: Bạn vừa mua nhiều đồ nhỉ.
Nick: Đúng vậy. Ngày mai tớ sẽ đi dã ngoại, bạn đang làm gì ở siêu thị thế?
Mi: Tớ đang mua bánh mì. Này, đây là thứ gì thế?
Nick: Nó là chiếc túi mua sắm sử dụng lại được.
Mi: Cậu luôn dùng nó à?
Nick: Đúng vậy. Nó tốt hơn loại túi nhựa, nó được làm bằng nguyên liệu tự nhiên. Nếu tất cả chúng ta đều dung túi này, chúng ta có thể sẽ giúp ích cho môi trường đấy.
Mi: Tớ hiểu rồi. Tớ sẽ mua 1 chiếc túi cho mẹ. Tớ có thể mua nó ở đâu nhỉ?
Nick: Ở quầy tính tiền họ bán rất nhiều túi này.
Mi: Cảm ơn. Chúng có đắt không?
Nick: Không đâu. Nhân tiện thì bạn cũng ‘xanh’ đấy chứ. Bạn đang đạp xe đạp kìa.
Mi: Cậu nói đúng rồi. Nếu có nhiều người đạp xe hơn thì ít không khí sẽ ít ô nhiễm. Đúng không?
Nick: Đúng vậy. Ồ, nhìn kìa, gần năm giờ rồi. Tớ phải đi đây. Chúng tớ có nhiều thứ cần phải chuẩn bị cho chuyến dã ngoại lắm. Tạm biệt cậu.
Mi: Tạm biệt Nick! Ngày mai đi chơi vui nhé!
a. Read the conversation again and complete the following sentences. Use no more than three words in each blank. (Đọc bài hội thoại lần nữa sau đó hoàn thiện các câu dưới đây. Không dùng hơn ba từ trong mỗi chỗ. )
1. on a picnic | 2. reusable/ natural | 3. the check-out |
4. a/ a reusable | 5. cycling |
Gợi ý dịch:
1. Ngày mai Nick sẽ có chuyến dã ngoại.
2. Túi mua sắm xanh là loại túi có thể tái sử dụng. Nguyên liệu của túi được làm từ thiên nhiên.
3. Người ta có thể mua chiếc túi ở quầy tính tiền.
4. Mi muốn mua một chiếc túi/ 1 túi tái sử dụng cho mẹ của cô ấy.
5. Nick nghĩ rằng Mi ‘xanh’ bởi vì cô ấy đi xe đạp.
b. Based on the ideas in the conversation, match the first half of the sentence in column A with its second half in column B. (Dựa theo nội dung của bài đàm thoại trên, nối nửa câu đầu trong cột A tương ứng với nửa câu sau trong cột B. )
1 - b. | 2 - c. | 3 - a. |
c. Find these expressions in the conversation. Check what they mean. (Tìm các cách diễn đạt này trong bài đàm thoại. Kiểm tra xem chúng có nghĩa gì)
1. I see. / I understand (tôi hiểu)
2. By the way (Nhân tiện)
3. Not at all (Không sao cả/ Không có chi
d. Fill each blank with a suitable expression. (Điền vào từng chỗ trống với từng cách diễn đạt thích hợp. )
1. I see | 2. By the way | 3. Not at all |
Gợi ý dịch:
1. A: Nó hoạt động như thế này.
B: Ồ, mình hiểu rồi.
2. A: Bạn có mệt không?
B: Không sao cả.
3. A: Cuối tuần này cậu sẽ làm gì?
B: Mình sẽ đi dự tiệc sinh nhật. Nhân tiện thì bạn nghĩ gì về cái váy này?
2. There are a lot of environmental problems today. Write each problem in the box under the picture. (Ngày nay có những vấn đề về môi trường. Viết một vấn đề trong khung bên dưới phù hợp với hình. )
1. soil pollution | 2. deforestation | 3. water pollution |
4. noise pollution | 5. air pollution |
3. Now listen, check and repeat the answers. (Nghe, kiểm tra sau đó lặp lại câu trả lời. )
Bài nghe:
4. Match the causes in column A with the effects in column B. (Nối các nguyên nhân trong cột A với hậu quả ở cột B sao cho phù hợp. )
1 — b. | 2 - d | 3 - e. | 4 — c | 5 - a |
5. Game: Which group is the winner? (Trò chơi: Nhóm nào chiến thắng? )
Gợi ý dịch:
1. Lập thành nhóm gồm sáu người.
2. Cả lớp chọn 1 vấn đề về môi trường ở phần 2.
3. Trong năm phút, viết ra càng nhiều hậu quả của vấn đề đó càng tốt.
4. Sau năm phút, 1 thành viên trong nhóm sẽ nhanh chân chạy đến tấm bảng rồi viết ra các hậu quả.
5. Nhóm nào viết ra những hậu quả nhất sẽ chiến thắng.
Bài trước: Từ vựng Unit 11 ( trang 49 SGK TA 6 mới) Bài tiếp: A Closer Look 1 (phần 1 - 8 trang 50-51 SGK TA 6 mới)