Trang chủ > Lớp 10 > Chuyên đề Hóa 10 (có đáp án) > Dạng 3: Cách viết cấu hình electron - Chuyên đề Hóa 10

Dạng 3: Cách viết cấu hình electron - Chuyên đề Hóa 10

A. Phương pháp & Ví dụ

Lý thuyết và Phương pháp giải

- Học sinh cần nắm chắc cách viết cấu hình electron nguyên tử dựa vào nguyên lý vững bền, nguyên lý Pauli và quy tắc Hund, cụ thể như sau:

+ Nguyên lý Pauli: Trên một obital nguyên tử chỉ có thể chứa tối đa là hai electron và hai electron này chuyển động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.

+ Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các (e) sẽ phân bố trên các obital sao cho số e độc thân là tối đa và các e này phải có chiều tự quay giống nhau.

+ Nguyên lý vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các e lần lượt chiếm các obital có mức năng lượng từ thấp đến cao

* Các bước viết cấu hình e nguyên tử như sau:

+ Xác định số electron trong nguyên tử.

+ Phân bố các electron theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần.

+ Viết cấu hình electron theo thứ tự các phân lớp electron trong một lớp.

Ví dụ: 26Fe.

+ Có 26e

+ Viết theo trật tự mức năng lượng AO tăng dần:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2 3d6

+ Sau đó viết lại theo thứ tự các phân lớp electron trong 1 lớp:

1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d6 4s2

+ Viết gọn: [Ar] 3d6 4s2

* Lưu ý:

+ Trật tự các mức năng lượng AO tăng dần như sau:

1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d 7p

+ Dạng (n – 1)d4ns2 chuyển thành (n – 1)d5ns1

(n – 1)d9ns2 chuyển thành (n – 1)d10ns1

* Dựa vào số e ở lớp ngoài cùng để suy ra tính chất của nguyên tố hóa học.

Số electron lớp ngoài cùng Tính chất của nguyên tố
1,2,3 Kim loại
4 Kim loại hoặc phi kim
5,6,7 Phi kim
8 Khí hiếm

Sơ đồ hình thành ion nguyên tử:

M → Mn+ + ne

X + me → Xm-.

Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho biết số electron tối đa trong 1 lớp, 1 phân lớp.

Bài giải:

* Số electron tối đa trong một phân lớp

+ Phân lớp s: Chứa tối đa 2e

+ Phân lớp p: Chứa tối đa 6e

+ Phân lớp d: Chứa tối đa 10e

+ Phân lớp f: Chứa tối đa 14e

* Số electron tối đa trong một lớp

+ Lớp thứ nhất có tối đa 2e

+ Lớp thứ hai có tối đa 8e

+ Lớp thứ ba có tối đa 18e

Ví dụ 2: Nguyên tử X có ký hiệu 2656X. Cho các phát biểu sau về X:

(1) Nguyên tử của nguyên tố X có 8 electron ở lớp ngoài cùng.

(2) Nguyên tử của nguyên tố X có 30 notron trong hạt nhân.

(3) X là một phi kim.

(4) X là nguyên tố d.

Trong các phát biểu trên, những phát biểu nào là đúng?

A. (1), (2), (3) và (4).

B. (1), (2) và (4).

C. (2) và (4).

D. (2), (3) và (4).

Bài giải:

Do có sự chèn mức năng lượng nên electron được phân bố như sau:

1s22s22p63s23p6 4s23d6

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d64s2hay [Ar] 3d64s2

- Số e lớp ngoài cùng là 2 => X là Kim loại

- N = A – Z = 56 – 26 = 30

- Electron cuối cùng phân bố trên phân lớp 3d nên X là nguyên tố d.

⇒ Chọn đáp án C.

Ví dụ 3: Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng [Ne]3s23p3. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn.

B. X là một phi kim.

C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p.

D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron.

Bài giải:

Phát biểu sai là: C.

Ví dụ 4: Cấu hình electron nào sau đây viết sai?

A. 1s22s22p5

B. 1s22s22p63s23p64s1

C. 1s22s22p63s23p64s24p5

D. 1s22s22p63s23p63d34s2

Bài giải:

Cấu hình 1s22s2p63s23p64s24p5 là sai vì thiếu phân lớp 3d. Trước khi electron được điền vào phân lớp 4p phải điền vào phân lớp 3d.

Đáp án sai là: C.

Ví dụ 5: Một nguyên tử của nguyên tố X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyên tử của X. Viết cấu hình e của X

Bài giải:

Ta có: Z = 2 + 8 + 4 = 14

Cấu hình e của X là: 1s22s2p63s23p2

Ví dụ 6: Một nguyên tố d có 4 lớp electron, phân lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố?

Bài giải:

Nguyên tố d có 4 lớp electron → electron cuối cùng trên phân lớp 3d.

Cấu hình electron của nguyên tố này có dạng: 1s22s22p63s23p63dX4s2.

Vậy tổng số electron s và electron p là: 20

B. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm nguyên tố X và Y.

Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron tron các phân lớp p là 7

⇒ Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1

⇒ ZX = 13 ⇒ X là Al

- Số hạt mang điện cảu một nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điên của một nguyên tử X là 8 hạt ⇒ 2ZY - 2ZX = 8 ⇔ 2ZY – 2.13 = 8

⇒ ZY = 17 ⇒ Y là Cl

Câu 2. Nguyên tố X có Z = 28, cấu hình electron của ion X2+ là:

A. 1s22s22p63s23p64s23d8

B. 1s22s22p63s23p63d6

C. 1s22s22p63s23p6 4s23d6

D. 1s22s22p63s23p63d8

Đáp án: D

Cấu hình electron của X là: 1s22s22p63s23p63d84s2

Cấu hình ion của X2+ là: 1s22s22p63s23p63d8

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng ở mức cao nhất là 3p. nguyên tử của nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên tử X va Y có số electron hơn kém nhau 3. Cho biết nguyên tử X, Y lần lượt là?

A. Khí hiếm và kim loại

C. Kim loại và kim loại

B. Kim loại và khí hiếm

D. Phi kim và kim loại

Đáp án: D

Cấu hình e của Y: [Ne] 3s2 3p1 ⇒ Y là kim loại

Ta có: ZY = 13 ⇒ ZX = 11

⇒ Cấu hình: [Ne] 3s1 (loại)

⇒ ZX = 15

⇒ Cấu hình: [Ne] 3s2 3p3

⇒ X là phi kim

Câu 4. Ion Xa+ có tổng số hạt là 80; số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20; tổng số hạt trong hạt nhân của ion Xa+ là 56. Tìm cấu hình electron đúng của Xa+?

A. [18Ar] 3d8 B. [18Ar] 3d6 C. [18Ar] 3d44s2 D. [18Ar] 3d4

Đáp án: B

Ion Xa+ có tổng số hạt là 80

→ 2p + n-a = 80

Ion Xa+ có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20

→ (2p-a) - n = 20

Ion Xa+ có tổng số hạt trong hạt nhân là 56

→ p + n = 56

Giải hệ phương trình → p = 26, n = 30, a = 2

Cấu hình của Xa+ là [Ar]3d6.

Câu 5. Nguyên tố A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p5. Viết cấu hình electron đầy đủ của A, B. Tìm tên của A và B.

Đáp án:

Cấu hình electron của A và B:

- Nguyên tố A có 3 trường hợp:

+ Không có electron ở 3d:

⇒ Cấu hình electron: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s1: Z = 19 (K)

+ Có electon ở 3d: vì 4s1 chưa bão hòa nên:

hoặc 3d bán bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5 4s1:Z = 24 (Cr)

hoặc 3d bão hòa: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d10 4s1: Z = 29 (Cu)

- Nguyên tố B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5, B có Z = 17 là clo (Cl)

Câu 6. Nguyên tử A có e ở phân lớp 3d chỉ bằng một nửa phân lớp 4s. Cho biết cấu hình electron của nguyên tử A là gì?

A. [Ar]3d14s2 B. [Ar]3d44s2 C. [Ne]3d14s2 D. [Ar]3d34s2

Đáp án: A

Số electron tối đa của phân lớp 4s là 4s2 → số e ở phân lớp 3d là 3d1

Cấu hình của nguyên tử A là [Ar]3d14s2

Câu 7. Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M là?

A. 24 B. 25 C. 27 D. 29

Đáp án: C

Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2

Số hiệu nguyên tử của M là 27.

Câu 8. Viết cấu hình electron của các ion Cu2+, N3-, Fe3+, Cl-,Al3+. Biết số thứ tự nguyên tố lần lượt là: Cu (Z = 29), N (Z = 7), Fe (Z = 26), Cl (Z = 17), Al (Z = 13).

Cu2+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d9

N3- = 1s2 2s2 2p6

Fe3+ = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d5

Cl- = 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6

Al3+ = 1s2 2s2 2p6