7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học có lời giải - Chuyên đề Hóa 10
7 dạng bài tập Halogen trong đề thi Đại học có lời giải
Dạng 1: Bài toán về halogen tác dụng với kim loại
Phương pháp giải
M + nX2 → 2Mn
(Với F, Cl, Br đưa kim loại lên số oxi hóa cao, I đưa kim loại lên số oxi hóa thấp hơn)
Với bài toán này, học sinh nên sử dụng phương pháp bảo toàn khối lượng và phương phương pháp bảo toàn electron. Có:
mM + mX2 = mMuối
ne cho = ne nhận
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí Cl2 dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã phản ứng?
A. 8,96 lít.
B. 6,72 lít.
C. 17,92 lít.
D. 11,2 lít.
Bài giải:
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mCl2 = mmuối – mkim loại = 40,3 – 11,9 = 28,4g
⇒ VCl2 = lít
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al trong Y?
A. 75,68%.
B. 24,32%.
C. 51,35%.
D. 48,65%.
Bài giải:
Gọi số mol của Cl2 và O2 lần lượt là x và y. Ta có:
x + y = 7,84: 22,4 = 0,35 mol (1)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mO2 + mCl2 = mZ – mY = 30,1 – 11,1 = 19gam
⇒ 71x + 32y = 19g (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = 0,2; y = 0,15
Quá trình cho electron như sau:
Mg → Mg2+ + 2e Al → Al3+ + 3e
a → 2a (mol) b → 3b (mol)
Quá trình nhận electron:
Cl2 + 2e → 2Cl- O2 + 4e → 2O2-
0,2 → 0,4 (mol) 0,15 → 0,6 (mol)
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2a + 3b = 0,4 + 0,6 = 1 mol (*)
mMg + mAl = 24a + 27b = 11,1 (**)
Từ (*) và (**) ⇒ a = 0,35; b = 0,1
%m Al =
⇒ Đáp án đúng là: B
Dạng 2: Bài toán halogen mạnh đẩy halogen yếu ra khỏi muối
Phương pháp giải
+ Các bài toán sẽ được xây dựng dựa trên 3 phương trình hóa học như sau:
Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
Cl2 + 2NaI → 2NaCl + I2
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
+ Sau phản ứng, một ion halogen này bị thay thế bởi một ion halogen khác. Nên ta có thể sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải bài toán.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Sục khí Clo dư vào dung dịch chứa muối NaBr và KBr thu được muối NaCl và KCl, đồng thời thấy khối lượng muối giảm 4,45 gam. Cho biêt thể tích khí Clo đã tham gia phản ứng với 2 muối trên (đo ở đktc) là bao nhiêu?
A. 4,48 lít.
B. 3,36 lít.
C. 2,24 lít.
D. 1,12 lít.
Bài giải:
Ta thấy 1 mol muối → 1 mol muối giảm 80 – 35,5 = 44,5g
Theo bài ra ta có khối lượng muối giảm 4,45g
⇒ nmuối = 4,45: 44,5 = 0,1 mol
nCl2 = 1/2nmuối = 0,05 mol
⇒ VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít
⇒ Đáp án đúng là: D
Ví dụ 2: Hỗn hợp X gồm NaBr và NaI. Cho hỗn hợp X tan trong nước thu được dung dịch A. Nếu cho Brom dư vào dung dịch A, sau phản ứng hoàn toàn, cô cạn thấy khối lượng muối khan thu được giảm 7,05 gam. Nếu sục khí Clo dư vào dung dịch A, phản ứng hoàn toàn, cô cạn dung dịch thấy khối lượng muối khan giảm 22,625 gam. Cho biết thành phần % khối lượng của một chất trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
A. 64,3%.
B. 39,1%.
C. 47,8%.
D. 35,9%.
Bài giải:
Thí nghiệm 1:
Br2 + 2NaI → 2NaBr + I2
Ta thấy: Cứ 1 mol muối NaI → 1 mol NaBr giảm 127 – 80 = 47g
Theo đề bài khối lượng muối giảm 7,05g ⇒ nNaI = 7,05: 47 = 0,15 mol
Thí nghiệm 2:
Ta thấy 1 mol NaBr → 1 mol NaCl giảm 44,5g
1 mol NaI → 1 mol NaCl giảm 91,5g
Theo giả thiết khối lượng muối giảm 22,625g
⇒ nNaBr x 44,5 + nNaI x 91,5 = 22,625g
Mà nNaI = 0,15 mol ⇒ nNaBr = 0,2 mol
⇒ %mNaBr =
⇒ Đáp án đúng là: C
Dạng 3: Bài toán về phản ứng oxi hóa khử của axit HCl
Phương pháp giải
+ HCl thể hiện tính oxi hóa: Khi tác dụng với kim loại
2M + 2nHCl → 2MCln+ H2
(M là kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học; n là hóa trị thấp nhất của kim loại)
Khi giải bài toán này nên sử dụng phương pháp bảo toàn e, phương pháp bảo toàn khối lượng để giải:
mmuối = mkim loại + mCl-
nCl- = nHCl = 2nH2
+ HCl thể hiện tính khử: Khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh như: KMnO4; KClO3; MnO2;...
Khi giải bài toán này thường sử dụng phương pháp bảo toàn e: ne cho = ne nhận
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 12 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe vào 100ml dung dịch HCl 2M đến phản ứng hoàn toàn thu được khí H2 và 7,0 gam chất rắn chưa tan. Cho biết thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hòa tan hết 12 gam hỗn hợp X là bao nhiêu?
A. 0,225 lít.
B. 0,275 lít.
C. 0,240 lít.
D. 0,200 lít.
Bài giải:
+ Gọi nAl , nFe phản ứng lần lượt là x, y.
+ Phương trình phản ứng:
Ta có: 27x + 56y = 12 – 7 = 5g (1)
nHCl = 3x + 2y = 0,2 mol (2)
Từ (1) và (2) ⇒
⇒ 7g không tan là Fe dư; nFe dư = 0,125 mol
nHCl cần dùng = 3nAl + 2 nFe
=
= 0,45 mol⇒ VHCl = 0,45: 2 = 0,225 lít
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: Hòa tan hoàn toàn 9,95 gam hỗn hợp X gồm Na, K và Ba vào 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 (đo ở đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Tính m =?
A. 15,2.
B. 13,5.
C. 17,05.
D. 11,65.
Bài giải:
+ Kim loại kiềm, kiềm thổ ngoài phản ứng với HCl, chúng còn có phản ứng với H2O trong dung dịch.
+ Ta có phương trình tổng quát như sau:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 ↑
2M + 2nH2O → 2M (OH)n + nH2 ↑
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 3: Hòa tan hoàn toàn 52,2 gam MnO2 trong dung dịch HCl đặc, nóng, dư. Tính số lít khí Cl2 thu được ở đktc sau phản ứng.
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 6,72.
Bài giải:
⇒ Đáp án đúng là: B
Ví dụ 4: Cho 23,7 gam KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc (dư), thu được V lít khí Cl2 (đktc). Tính V?
A. 6,72.
B. 8,4.
C. 3,36.
D. 5,6.
Bài giải:
Ta có: nKMnO4 = 23,7: 158 = 0,15 mol
Quá trình nhận e là:
Mn+7 + 5e → Mn+2
0,15 → 0,75 (mol)
Quá trình cho e là:
2Cl- → Cl2 + 2e
Theo định luật bảo toàn e ta có:
nCl2 = 1/2 ne nhận = 0,375 mol
⇒ VCl2 = 0,375.22,4 = 8,4 lít
⇒ Đáp án đúng là: B
Dạng 4: Bài toán về tính axit của HCl
Phương pháp giải
Dung dịch HCl là một axit mạnh nên có khả năng tác dụng với: oxit bazơ; bazơ; muối. Bản chất là các phản ứng trao đổi nên có thể giải bài toán theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp bảo toàn điện tích.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 37,6 gam hỗn hợp gồm CaO, CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 0,6 lít dung dịch HCl 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính số gam muối khan thu được?
A. 80,2.
B. 70,6.
C. 49,3.
D. 61,0.
Bài giải:
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
nCl- = 2nO2- (Cùng bằng điện tích cation)
Mà nCl- = nHCl ⇒ nO = 1/2 nHCl = 0,6 mol
mkim loại = moxit – mO = 37,6 – 0,6.16 = 28g
mmuối = mkim loại + mCl- = 28 + 1,2.35,5 = 70,6g
⇒ Đáp án đúng là: B
Ví dụ 2: Để trung hoà 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thì cần bao nhiêu lít dung dịch HCl 0,5M?
A. 0,5 lít.
B. 0,4 lít.
C. 0,3 lít.
D. 0,6 lít.
Bài giải:
Ta có: nNaOH = 0,2.1,5 = 0,3 mol
NaOH + HCl → NaCl + H2O
0,3 → 0,3 (mol)
⇒ VHCl = 0,3: 0,5 = 0,6 lít
⇒ Đáp án đúng là: D
Ví dụ 3: Hoà tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của kim loại hoá trị hai và hoá trị ba bằng dung dịch HCl, ta thu được dung dịch A và 0,672 lít khí bay ra ở đktc. Cô cạn dung dịch A, tính khối lượng muối khan thu được?
A. 10,33 gam.
B. 9,33 gam.
C. 11,33 gam.
D. 12,33 gam.
Bài giải:
Theo định luật bảo toàn điện tích ta có:
2nCO32- = nCl- (cùng = điện tích cation) = 0,06 mol
mkim loại = mmuối cacbonat – mCO32- = 10 – 0,03.60 = 8,2g
mmuối = mkim loại + mCl- = 8,2 + 0,06.35,5 = 10,33
⇒ Đáp án đúng là: A
Dạng 5: Bài tập muối halogen tác dụng với AgNO3
Phương pháp giải
+ Các muối halogenua tạo kết tủa với AgNO3 màu kết tủa đậm dần tử Cl- đến I- (AgCl: trắng; AgBr: vàng nhạt; AgI: vàng đậm)
+ Riêng F- không tạo kết tủa với Ag+ (do AgF tan)
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,1 mol NaF và 0,1 mol NaCl. Tính khối lượng kết tủa tạo thành?
A. 14,35 gam.
B. 10,8 gam.
C. 21,6 gam.
D. 27,05 gam.
Bài giải:
Nhận xét: Chỉ có NaCl tạo kết tủa với AgNO3
m↓ = mAgCl = 0,1.143,5 = 14,35g
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: Hoà tan hoàn toàn 24,4 gam hỗn hợp gồm FeCl2 và NaCl (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2) vào một lượng nước (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 (dư) vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn sinh ra m gam chất rắn. m có giá trị là?
A. 68,2 gam.
B. 28,7 gam.
C. 10,8 gam.
D. 57,4 gam.
Bài giải:
Theo định luật bảo toàn nguyên tố Cl ta có:
nAgCl = 2nFeCl2 + nNaCl = 0,4 mol
m = mAgCl + mAg = 0,4.143,5 + 0,1.108 = 68,2g
⇒ Đáp án đúng là: A
Dạng 6: Bài toán xác định nguyên tố kim loại, phi kim
Phương pháp giải
+ Đối với các bài toán tìm kim loại đã biết hóa trị, ta chỉ cần tìm khối lượng nguyên tử (M) kim loại đó, rồi suy ra tên kim loại cần tìm.
+ Đối với các bài toán tìm kim loại chưa biết hóa trị, ta tìm mối liên hệ giữa khối lượng nguyên tử (M) và hóa trị (n) của nguyên tố đó, sau đó lập bảng tìm M, với n = 1; 2; 3, sau đó suy ra tên kim loại cần tìm.
+ Đối với bài toán xác định 2 nguyên tố cùng nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp, ta tìm giá trị nguyên tử khối trung bình , rồi sau đó suy ra hai nguyên tố cần xác định.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Tìm M?
A. Mg.
B. Al.
C. Fe.
D. Zn.
Bài giải:
Ta có phương trình phản ứng như sau:
2M + nCl2 → 2MCln
Pt: 2M → 2 (M + 35,5n) (g)
Đề bài: 10,8 → 53,4 (g)
⇒
⇒ n = 3; M = 27 (Al)
⇒ Đáp án đúng là: B
Ví dụ 2: Cho 7,5 gam hỗn hợp X gồm kim loại M (hóa trị không đổi) và Mg (tỉ lệ mol tương ứng 2: 3) tác dụng với 3,36 lít Cl2, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết toàn bộ Y trong lượng dư dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tìm kim loại M?
A. Al.
B. Na.
C. Ca.
D. K.
Bài giải:
Bài toán xảy ra 1 chuỗi phản ứng oxi hóa – khử, ta chỉ cần quan tâm số oxi hóa trạng thái đầu và trạng thái cuối của các nguyên tố có sự thay đổi số oxi hóa.
Gọi nM = 2x; nMg = 3x mol
Qúa trình cho – nhận e:
M → Mn+ + ne Cl2 + 2e → 2Cl-
2x → 2nx (mol) 0,15 → 0,3
Mg → Mg2+ + 2e 2H+ + 2e → H2
3x → 6x (mol) 0,1 ← 0,05 (mol)
Ta có: mX = 2x. M + 24.3x = 7,5g (1)
Theo định luật bảo toàn e ta có:
2nx + 6x = 0,3 + 0,1 = 0,4 mol (2)
Chia phương trình (1) cho phương trình (2) ta được:
Ta có bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 39 (K) | 57,75 (loại) | 76,5(loại) |
⇒ M là K
⇒ Đáp án đúng là: D
Ví dụ 3: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu?
A. 47,2%.
B. 52,8%.
C. 58,2%.
D. 41,8%.
Bài giải:
Giả sử Y không phải Flo
Gọi CTTB của X và Y là
NaI → AgI
23 + → 108 + (g)
6,03 → 8,61 (g)
⇒ 8,61. (23 + ) = 6,03. (108 + )
⇒ = 175,3 (Loại)
⇒ X là Clo, Y là Flo
Kết tủa chỉ gồm AgCl; nAgCl = nNaCl = 8,61: 143,5 = 0,06 mol
% mNaCl = 0,06.58,5: 6,03.100% = 58,2%
⇒ % mNaF = 41,2%
⇒ Đáp án đúng là: D
Dạng 7: Hiệu suất phản ứng
Phương pháp giải
Tính hiệu suất theo chất tham gia:
Tính hiệu suất theo sản phẩm:
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1: Cho 3 lít Cl2 phản ứng với 2 lít H2; hiệu suất phản ứng đạt 80%. Tính phần trăm thể tích Cl2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng? (biết các thể tích khí được đo ở cùng điều kiện t0, p)
A. 28%.
B. 64%.
C. 60%.
D. 8%.
Bài giải:
Ta có phương trình phản ứng:
Cl2 + H2 → 2HCl
VH2 < VCl2
⇒ Hiệu suất tính theo H2
VCl2 pư = VH2 pư = VH2. H = 2.80% = 1,6 lít
VCl2 dư = 3 – 1,6 = 1,4 lít
Vsau phản ứng = VHCl + VH2 dư + VCl2 dư = 2.1,6 + 0,4 + 1,4 = 5 lít
⇒ Đáp án đúng là: A
Ví dụ 2: Khối lượng natri và thể tích khí clo ở điều kiện tiêu chuẩn cần để điều chế 9,36 gam muối NaCl là (biết H = 80%)
A. 3,68 gam và 2,24 lít.
B. 3,68 gam và 1,792 lít.
C. 4,6 gam và 1,792 lít.
D. 4,6 gam và 2,24 lít.
Bài giải:
⇒ mNa thực tế = 0,16.23: 80% = 4,6g
VCl2 thực tế = (0,08.22,4): 80% = 2,24 lít
⇒ Đáp án đúng là: D
Bài tiếp: Dạng 1: Bài tập về tính chất hóa học và phương pháp điều chế Halogen - Chuyên đề Hóa 10